Công dụng thuốc Topernak

Topernak là thuốc được kê đơn cho chỉ định điều trị co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn. Ngoài ra thuốc Topernak còn dùng điều trị các bệnh xơ vữa động mạch, bệnh mạch máu do tiểu đường, viêm mạch tạo huyết khối nghẽn, bệnh Raynaud, xơ cứng bì. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Topernak trong bài viết sau đây.

1. Công dụng thuốc Topernak là gì?

1.1. Thuốc Topernak là thuốc gì?

Topernak thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ. Thuốc Topernak có thành phần chính là Tolperison HCl 150mg. Thuốc Topernak được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai - VIỆT NAM và đăng ký bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, và đóng gói dạng hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên

1.2. Thuốc Topernak có tác dụng gì?

Chỉ định sử dụng của thuốc Topernak:

  • Thuốc Topernak điều trị sự tăng trương lực cơ xương, bệnh lý trong các rối loạn thần kinh thực thể như xơ vữa nhiều chỗ, tổn thương bó tháp, bệnh tủy sống, tai biến mạch não, hay viêm não tủy....
  • Co thắt cơ, tăng trương lực cơ và các co thắt kèm theo những bệnh vận động (ví dụ như thoái hóa đốt sống, các hội chứng thắt lưng và cổ, thấp khớp sống và bệnh khớp của các khớp lớn). Phục hồi các chức năng sau những phẫu thuật chấn thương và chỉnh hình.
  • Thuốc điều trị cả các bệnh nghẽn mạch (viêm mạch tạo huyết khối nghẽn, vữa xơ động mạch nghẽn, bệnh Raynaud, bệnh mạch máu do tiểu đường và xơ cứng bì lan tỏa) như những hội chứng xuất hiện trên cơ sở là suy giảm sự phân bố thần kinh và mạch (chứng khó đi do loạn thần kinh hay xanh tím đầu chi và mạch từng cơn).
  • Bệnh Little (bệnh hiếm gặp ở trẻ em, với biểu hiện 2 chân duỗi cứng và bắt chéo, kém phát triển trí tuệ, có thể có động kinh, múa giật, múa vờn do xơ não từng điểm) và các bệnh não khác kèm theo loạn trương lực cơ.

Chống chỉ định sử dụng của thuốc Topernak:

  • Khi người bệnh quá nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Nhược cơ năng. Vì thiếu các kết quả nghiên cứu thích hợp, nên chống chỉ định khi dùng thuốc tiêm Tolperisone chlorhydrate cho trẻ em.
  • Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Tuyệt đối không nên dùng Tolperisone chlorhydrate trong thời kỳ đang cho con bú.

2. Cách sử dụng thuốc Topernak

2.1. Cách dùng thuốc Topernak

Thuốc Topernak được dùng bằng đường uống, liều hàng ngày là 150-450mg, được chia thành 3 phần bằng nhau tùy theo nhu cầu và dung nạp của từng người bệnh.

2.2. Liều dùng của thuốc Topernak

  • Người lớn: Dùng theo đường uống thì liều dùng hàng ngày là 150 đến 450mg, chia thành 3 phần bằng nhau tùy theo nhu cầu và dung nạp của từng bệnh nhân. Nếu dùng theo đường tiêm thì Tolperisone chlorhydrate tiêm bắp với liều là 100mg x 2 lần/ ngày hoặc liều đơn 100mg/ ngày, nếu như tiêm tĩnh mạch chậm.
  • Trẻ em: Đối với thuốc tiêm này thì không được dùng cho trẻ em. Nếu như dùng những viên nén bao phim thì trẻ em dưới 6 tuổi có thể uống với liều 5mg/ kg thể trọng trên ngày, những liều này sẽ được chia thành 3 phần bằng nhau. Còn trong nhóm trẻ từ 6 đến 14 tuổi thì liều hàng ngày là từ 2 đến 4mg/ kg thể trọng, các liều này được chia ra thành 3 phần đều nhau.

Xử lý khi quên liều:

  • Thông thường tất cả các loại thuốc có thể uống trong khoảng 1 đến 2 giờ so với quy định trong ở đơn thuốc. Trừ khi có những quy định nghiêm ngặt hơn về thời gian sử dụng của thuốc thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện ra quên. Tuy nhiên, nếu như thời gian mà quá xa thời điểm cần uống rồi thì không nên uống bù nữa nếu không có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần phải tuân thủ đúng cách sử dụng hay có thể hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Xử trí khi quá liều:

  • Trường hợp khi dùng quá liều Tolperison thì rất hiếm. Tolperison có những ranh giới điều trị rộng. Liều dùng hàng ngày cao nhất là ghi trong y văn lên tới 600mg mà không bao giờ gây nên triệu chứng bị nhiễm độc nghiêm trọng nào. Có gặp một số hiện tượng kích ứng sau khi điều trị cho trẻ em ở liều uống từ 300 đến 600mg/ ngày. Trong các nghiên cứu độc tính cấp tiền lâm sàng thì liều cao như Tolperison có thể gây ra co giật cứng – run, thất điều, liệt hô hấp hoặc khó thở. Tolperison chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu như gặp trường hợp quá liều thì nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Topernak

Khi sử dụng thuốc Topernak cần thận trọng đối với các bệnh nhân suy gansuy thận hoặc bị dị ứng và những phản ứng quá mẫn sau đây:

  • Sau khi thuốc được lưu hành trên thị trường thì những phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về thuốc Tolperison là phản ứng quá mẫn, từ các biểu hiện phản ứng nhẹ trên da đến nặng toàn thân như sốc phản vệ. Hay các biểu hiện có thể gặp bao gồm mẩn đỏ, nổi ban, ngứa, mày đay, phù mạch, mạch nhanh, khó thở và tụt huyết áp.
  • Nguy cơ xảy ra những phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ giới; người bệnh có tiền sử về dị ứng hay tiền sử quá mẫn với các thuốc khác cần phải thận trọng hơn khi sử dụng Tolperison.
  • Người bệnh cần được khuyến cáo về những khả năng có thể xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng Tolperison. Khi có biểu hiện quá mẫn nào, phải dừng thuốc ngay và tham khảo ý kiến của các bác sĩ.
  • Không được tái sử dụng thuốc Tolperison đối với những người bệnh đã từng bị quá mẫn.

Thời kỳ mang thai có thai:

  • Trong những thử nghiệm ở trên động vật thì Tolperison không gây ra quái thai. Ở người, do thiếu dữ liệu lâm sàng thích hợp, thì không nên sử dụng tolperison trong thời kỳ mang thai (đặc biệt nhất trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ) trừ khi tác dụng đó có lợi cho người mẹ vượt hẳn so với những nguy cơ cho thai.

Thời kỳ cho con bú:

Hiện giờ vẫn chưa rõ tolperison có tiết vào sữa mẹ hay không, do vậy không dùng tolperison trong thời kỳ đang cho con bú. Vì thuốc có thể gây ra triệu chứng như: chóng mặt, hoa mắt, do vậy nên thận trọng khi đang lái xe và trong khi vận hành máy móc. Nếu trường hợp gặp tình trạng như chóng mặt, hoa mắt, gây mất tập trung, hay động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống tolperison,thì bệnh nhân cần xin ý kiến để bác sĩ tư vấn.

4. Tác dụng phụ của thuốc Topernak

  • Thuốc Topernak gây ra tình trạng nhược cơ, hạ huyết áp, nhức đầu, buồn nôn, nôn và đau bụng. Những tác dụng ngoài ý muốn này thường sẽ biến mất khi người dùng giảm liều.
  • Trường hợp hiếm thì sẽ xảy ra những phản ứng quá mẫn như ngứa, nổi mề đay, hồng ban, sốc phản vệ, phù thần kinh mạch hoặc gây chứng khó thở.

5. Tương tác thuốc Topernak

Topernak tương tác với các thuốc khác:

  • Tolperisone chlorhydrate làm tăng mạnh tác dụng của chất acid niflumic, vì vậy nếu dùng đồng thời thì nên giảm liều của acid niflumic.

Thuốc Topernak tương tác với đồ uống và thực phẩm:

  • Khi sử dụng Topernak kết hợp với thuốc lá, rượu, bia hay các loại thực phẩm... có thể sẽ gây ra hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
  • Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc hay có thể tham khảo ý kiến của các bác sĩ hoặc dược sĩ về việc dùng thuốc Topernak cùng với những loại thức ăn, rượu bia và thuốc lá

6. Cách bảo quản thuốc Topernak

  • Người dùng cần đọc kỹ những hướng dẫn và thông tin bảo quản thuốc đã được ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng Topernak.
  • Trước khi dùng thuốc cần kiểm tra hạn sử dụng.
  • Khi không sử dụng thuốc nữa cần phải thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hay người phụ trách về y khoa.
  • Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao vì có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Topernak, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Topernak là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

184 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan