Công dụng thuốc Tacrocend 1.0

Tacrocend 1.0 có thành phần chính là Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate), thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Tacrocend 1.0 được chỉ định để phòng ngừa thải loại tổ chức ghép trong ghép tạng, điều trị bệnh Crohn có lỗ rò,...

1. Tacrocend 1.0 công dụng là gì?

Tacrocend 1.0 có thành phần chính là Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate), thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Tacrocend ức chế tế bào lympho T thông qua ức chế sự sản sinh interleukin-2, ức chế quá trình phiên mã các gen IL-3, IL-4, IL-5, GM-CSF và TNF-α, tất cả các gen này thì đều tham gia vào quá trình hoạt hóa ở giai đoạn ban đầu các tế bào T và tác dụng ức chế miễn dịch của Tacrocend 1.0 còn mạnh gấp 100 lần khi so với Cyclosporin cùng liều lượng.

Ngoài ra, Tacrocend 1.0 còn có khả năng ức chế giải phóng ra các chất trung gian đã được tạo thành trước từ các dưỡng bào của da, những bạch cầu ái kiềm và từ đó làm giảm biểu hiện của các thụ thể có ái lực cao đối với IgE (FcεRI) trên các tế bào Langerhans, vì vậy Tacrocen 1.0 có thể gây tác động đến miễn dịch tại chỗ.

2. Chỉ định của thuốc Tacrocen 1.0

Thông qua những công dụng được kể trên thì Tacrocen 1.0 được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Dự phòng thải loại các tổ chức ghép trong ghép tạng cùng loài nhưng khác gen bao gồm: Ghép gan, ghép thận, ghép tim;
  • Điều trị bệnh Crohn có lỗ rò;
  • Thuốc dự phòng hàng 2 trong trường hợp có sự đào thải tổ chức ghép cấp tính hoặc mãn tính khi ghép thận hoặc do độc tính của Cyclosporin.
  • Dùng để điều trị ngắt quãng hoặc điều trị ngắn hạn tình trạng eczema dị ứng thể vừa hoặc thể nặng mà những phương pháp điều trị thông thường không hiệu quả hoặc kém dung nạp.

3. Chống chỉ định của thuốc Tacrocen 1.0

Tacrocen 1.0 chống chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn cảm với với Tacrolimus hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc Tacrocen 1.0.
  • Chống chỉ định dùng thuốc tiêm đậm đặc thành phần Tacrolimus cho người bệnh mẫn cảm với Dầu thầu dầu polyoxyl 60 hydrogen hóa (HCO60).

4. Liều lượng và cách sử dụng của thuốc Tacrocen 1.0

4.1. Liều dùng của thuốc Tacrocen 1.0

Người lớn:

  • Đối với người nhận ghép gan: Liều khởi đầu là 100 - 200mcg/ kg/ ngày, uống chia làm 2 lần.
  • Đối với người nhận ghép tim: Liều khởi đầu là 75mcg/ kg/ ngày, uống chia làm 2 lần.
  • Đối với người nhân nhận ghép thận: Liều khởi đầu là 150 - 300mcg/ kg/ ngày, uống chia làm 2 lần.

Trẻ em:

  • Bệnh nhi nhận ghép gan và ghép thận: Liều khởi đầu 300mcg/ kg/ ngày, uống chia làm 2 lần. Trẻ nên dùng thuốc ngay trong khoảng 6 giờ sau khi hoàn tất cuộc phẫu thuật ghép gan, tim và trong vòng 24 giờ sau khi hoàn tất phẫu thuật ghép thận.
  • Liều duy trì của Tacrocen 1.0 nên được điều chỉnh dựa theo nồng độ Tacrocen 1.0 trong máu toàn phần hoặc huyết tương của từng bệnh nhân cụ thể. Thông thường, đa số người bệnh đáp ứng tốt khi duy trì nồng độ trong máu toàn phần dưới 20 ng/ ml. Và trẻ em thường cần liều cao hơn 1,5 - 2 lần liều người lớn để đạt được cùng một nồng độ thuốc Tacrocen 1.0 có trong máu.

4.2. Cách dùng của thuốc Tacrocen 1.0

Thuốc Tacrocen 1.0 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, mỗi viên chứa 1mg Tacrolimus. Trước khi uống thuốc, người bệnh cần có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi uống, nên uống vào những thời điểm sau để hấp thu thuốc tối đa:

  • Uống lúc đói;
  • Hoặc trước ăn ít nhất 1 giờ;
  • Hoặc 2 – 3 giờ sau ăn.

5. Tác dụng phụ của thuốc Tacrocen 1.0

Tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc Tacrocen 1.0:

  • Hệ thần kinh: Run, co giật, rối loạn ý thức, đau đầu, viêm dây thần kinh, dị cảm và loạn cảm, trầm cảm, mất ngủ, lú lẫn, lo âu, ảo giác, rối loạn tâm thần;
  • Hệ thận - tiết niệu: Bất thường chức năng thận, suy thận cấp, nhiễm độc; hoại tử ống thận, tiểu ít, triệu chứng bàng quang và niệu đạo, bệnh thận do virus BK;
  • Hệ tim mạch: Bệnh mạch vành thiếu máu cục bộ, tim đập nhanh, tăng huyết áp, tai biến huyết khối tắc mạch, hạ huyết áp, xuất huyết, bệnh mạch máu ngoại biên, rối loạn nhịp thất, suy tim, ngừng tim, bệnh cơ tim, phì đại thất trái, bất thường trên điện tâm đồ.
  • Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm/tăng bạch cầu, hồng cầu bất thường.
  • Ngũ quan: Rối loạn thị giác, sợ ánh sáng, ù tai, đục thủy tinh thể, giảm thính giác.
  • Hệ hô hấp: Viêm họng, viêm và sung huyết mũi, tổn thương nhu mô phổi, tràn dịch màng phổi.
  • Hệ tiêu hóa: Viêm miệng, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy bụng, chướng bụng, viêm đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, loét và thủng đường tiêu hóa, rối loạn ống dẫn mật, viêm gan, ứ mật, tăng men gan, viêm tụy cấp, mạn, viêm màng bụng, tăng amylase huyết, liệt ruột, trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Trên da: Ngứa, phát ban, nổi mụn, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
  • Hệ cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, chuột rút, đau chi.
  • Xét nghiệm: Nhiễm toan chuyển hóa, rối loạn điện giải, giảm natri huyết, tăng acid uric máu, giảm phospho máu, tăng phosphatase kiềm. giảm glucose máu, giảm protein trong máu, tăng phosphat trong máu.
  • Toàn thân: Sốt, khó chịu, mệt mỏi, phù, thay đổi thân nhiệt, tăng cân, mất nước, dễ nhiễm khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, bệnh não trắng tiến triển nhiều ổ (PML) do virus JC. Tăng nguy cơ cơ thể phát triển u ác tính hoặc lành tính, hội chứng tăng sinh lympho do EBV và ung thư da.

Tác dụng không mong muốn ít gặp của thuốc Tacrocen 1.0:

  • Hệ tim mạch: Tràn dịch màng tim, bất thường về điện tâm đồ.
  • Xét nghiệm: Giảm tiểu cầu vô căn, giảm prothrombin huyết.
  • Hệ cơ xương khớp: Tăng trương lực cơ, nhược cơ.
  • Ngũ quan: Mù, điếc, rối loạn thính giác.
  • Hệ hô hấp: Hội chứng suy hô hấp cấp.
  • Hệ tiêu hóa: Giả u nang tụy, vàng da nhẹ, suy gan.
  • Trên da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson. Rậm lông. Phản ứng dị ứng, phản vệ.
  • Hệ mạch máu: Tắc tĩnh mạch gan, huyết khối động mạch gan.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Tacrocen 1.0

Người bệnh khi sử dụng thuốc Tacrocen 1.0 cần lưu ý những thông tin dưới đây:

  • Người bệnh khi dùng thuốc Tacrocen 1.0 nên được làm các xét nghiệm thường quy như công thức máu, sinh hóa máu để đánh giá chức năng thận, gan trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi phối hợp Tacrocen 1.0 với các thuốc ức chế miễn dịch vì có thể làm gia tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, đặc biệt là nhiễm khuẩn cơ hội và tăng khả năng phát triển lymphoma hay các u khác.
  • Thận trọng khi dùng Tacrocen 1.0 ở người có suy giảm miễn dịch vì có báo cáo về làm tăng khả năng bệnh não trắng tiến triển nhiều ổ (PML, do virus JC gây ra).
  • Phải rất thận trọng khi dùng phối hợp Tacrocen 1.0 với các thuốc độc cho thận như Aminoglycosid, Amphotericin B, Cisplatin vì có thể gây độc cho thận ở liều cao.
  • Không nên dùng Tacrocen 1.0 cùng với thuốc Cyclosporin vì nguy cơ gây nhiễm độc thận rất nặng. Nếu người bệnh đang dùng Cyclosporin hoặc Tacrocen 1.0 mà ngừng lại, thì phải ít nhất 24 giờ sau mới dùng thuốc kia.
  • Do Tacrocen 1.0 làm tăng nguy cơ phì đại cơ tim ở người bị suy thận hoặc có biểu hiện lâm sàng rối loạn chức năng thất, phải siêu âm tim. Do đó, nếu người bệnh có phì đại cơ tim, phải giảm liều hoặc ngừng Tacrocen 1.0.
  • Thận trọng khi dùng Tacrocen 1.0 liều cao vì người bệnh ghép gan có thể phát triển tổn thương gan sau ghép và có nguy cơ cao bị suy thận kèm theo.
  • Trường hợp ghép tim khác gen cùng loài, cũng không nên phối hợp Tacrocen 1.0 với Sirolimus vì làm gia tăng nguy cơ gây độc cơ thể.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai: Tacrocen 1.0 có thể đi vào nhau thai, gây ra biến chứng tăng kali huyết và suy thận ở trẻ sơ sinh. Do đó, tuyệt đối không sử dụng thuốc Tacrocen 1.0 ở phụ nữ có thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Tacrocen 1.0 có thể được bài tiết vào sữa mẹ gây ra tác dụng phụ cho trẻ nhỏ. Chống chỉ định cho con bú khi sử dụng Tacrocen 1.0.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Tacrocen 1.0 có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn là gây rối loạn thị giác và thần kinh, triệu chứng này nặng hơn nếu dùng chung với rượu. Do đó cần rất thận trọng khi sử dụng Tacrocen 1.0 ở người bệnh đang làm công việc cần sự tỉnh táo.

Tóm lại, Tacrocen 1.0 là thuốc kê đơn, thuộc nhóm ức chế miễn dịch. Tacrocend 1.0 được chỉ định để phòng ngừa thải loại tổ chức ghép trong ghép tạng, điều trị bệnh Crohn có lỗ rò,... Để tránh các tác dụng không mong muốn và đạt được hiệu quả điều trị tối ưu, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn dưới sự hướng dẫn của các bác sĩ chuyên môn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

79 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan