Công dụng thuốc Tacrocap 0.5

Hiện trên thị trường có nhiều bài viết liên quan đến dòng thuốc Tacrocap 0.5 tuy nhiên còn chưa được chi tiết. Bài viết dưới đây xin cung cấp cho độc giả những thông tin về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc Tacrocap 0.5 điều trị.

1. Thuốc Tacrocap 0.5 là thuốc gì?

Thuốc Tacrocap 0.5 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch, được bào chế dưới dạng viên nang mềm đóng theo hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ, 4 vỉ x 15 viên.

Thuốc Tacrocap 0.5 có thành phần chính là Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrat) 0,5mg và các thành phần tá dược khác có trong thuốc.

2. Thuốc Tacrocap 0.5 có tác dụng gì?

Thuốc Tacrocap 0.5 được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Đề phòng loại ghép ở người bệnh nhận ghép gan, thận hoặc tim.
  • Điều trị loại ghép ở người bệnh nhận ghép đề kháng với những thuốc ức chế miễn dịch khác.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Thuốc Tacrocap 0.5

3.1. Cách dùng

Nên uống thuốc Tacrocap lúc bụng đói hoặc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 - 3 giờ sau bữa ăn để thuốc Tacrocap được hấp thu tối đa.

3.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc Tacrocap 0.5 cho người lớn:

  • Người bệnh được nhận ghép gan: khởi đầu uống 100 - 200 mcg Tacrolimus / kg mỗi ngày, chia làm 2 lần.
  • Người bệnh nhận ghép tim: khởi đầu uống 75 mcg Tacrolimus / kg mỗi ngày, chia làm 2 lần.
  • Người bệnh nhận ghép thận: khởi đầu uống 150 - 300 mcg Tacrolimus / kg mỗi ngày, chia làm 2 lần.

Liều dùng thuốc Tacrocap 0.5 cho trẻ em:

Trẻ em nhận ghép gan và ghép thận: khởi đầu uống 300 mcg Tacrolimus/ kg mỗi ngày, chia làm 2 lần.

Dùng thuốc Tacrocap ngay trong khoảng 6 giờ sau khi hoàn tất ghép gan, tim và trong vòng 24 giờ sau khi hoàn tất ghép thận.

Liều Tacrocap duy trì nên được điều chỉnh dựa theo nồng độ đáy tacrolimus trong máu toàn phần hoặc huyết tương của từng người bệnh. Đa số người bệnh đáp ứng tốt khi duy trì nồng độ trong máu toàn phần dưới 20 ng/ ml. Trẻ em thường cần liều Tacrocap lớn hơn 1,5 - 2 lần liều người lớn để đạt được cùng một nồng độ thuốc trong máu.

3.3. Nên làm gì khi dùng quá liều Tacrocap?

Chưa có đầy đủ dữ liệu về dùng quá liều Tacrocap. Triệu chứng quá liều thuốc Tacrocap bao gồm: Nhức đầu, run, buồn nôn/nôn mửa, nhiễm trùng, nổi mày đay, ngủ lịm, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng urê huyết, tăng nồng độ alanin aminotransferase.

Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều thuốc Tacrocap. Nếu xảy ra tình trạng quá liều thuốc Tacrocap, cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Tacrocap

Thuốc Tacrocap không được dùng trong các trường hợp người bệnh quá mẫn với thành phần tacrolimus, các macrolid khác hoặc bất cứ thành phần nào có trong công thức thuốc.

5. Tương tác thuốc Tacrocap

Độc tính thận tăng lên khi dùng thuốc Tacrocap chung với các thuốc có khả năng độc thận như ciclosporin vì thế nên tránh phối hợp chung 2 loại thuốc này.

Không nên phối hợp chung các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali với tacrolimus.

Hoạt chất Tacrolimus trong thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450 isoenzym CYP3A4. Những thuốc ức chế enzym này như thuốc kháng nấm azol, bromocriptin, cimetidin, thuốc chẹn kênh calci, một số corticoid, ciclosporin, delavirdin, danazol, thuốc ức chế HIV-protease, kháng sinh nhóm macrolid và metoclopramid có thể làm tăng nồng độ tacrolimus trong máu.

Tránh dùng nước ép bưởi khi uống thuốc Tacrocap do nước ép bưởi có thể gây ức chế chuyển hóa của tacrolimus.

Những thuốc cảm ứng cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 như carbamazepin, nevirapin, phenytoin , phenobarbital và rifampicin có thể làm giảm nồng độ tacrolimus trong máu. Tránh dùng các vắc xin sống trong suốt quá trình trị liệu thuốc Tacrocap ức chế miễn dịch vì tăng nguy cơ nhiễm trùng.

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Tacrocap

Trong quá trình sử dụng thuốc Tacrocap người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Thường gặp: Run, nhức đầu, dị cảm, buồn nôn và tiêu chảy, tăng huyết áp, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, suy thận, thiếu máu, giảm tiểu cầu, rối loạn điện giải, tăng kali huyết.
  • Ít gặp: Biến đổi tâm trạng, lẫn lộn, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, co giật, ù tai, rối loạn thị giác, rối loạn chuyển hóa carbohydrat, tiểu đường, táo bón, khó tiêu, xuất huyết tiêu hóa, thay đổi ECG và tim đập nhanh, phì đại cơ tim, hen suyễn, khó thở, tràn dịch màng phổi, rụng tóc, nổi ban và ngứa, rậm lông, đau khớp hoặc đau cơ, rối loạn đông máu, chuột rút, phù ngoại vi, rối loạn chức năng gan.

Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ điều trị nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Tacrocap .

7. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Tacrocap

Tránh sử dụng tacrolimus ở người bệnh quá mẫn với macrolid. Có thể cần thiết điều chỉnh liều ở người bệnh suy gan và người bệnh suy thận trước đó. Theo dõi nồng độ tacrolimus trong máu ở tất cả các người bệnh.

Trong suốt quá trình giai đoạn đầu sau khi ghép, phải theo dõi các thông số sau: huyết áp, ECG, đường huyết, tình trạng thần kinh và thị giác, điện giải (đặc biệt là kali), công thức máu, các chỉ số đông máu và protein huyết tương, test chức năng gan, thận. Nếu tình trạng người bệnh thay đổi trên lâm sàng, phải xem xét điều chỉnh liệu pháp ức chế miễn dịch.

Người bệnh khi dùng thuốc Tacrocap làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và bệnh ác tính. Sử dụng thận trọng các vắc xin sống hoặc dụng cụ tử cung trong suốt quá trình trị liệu Tacrocap ức chế miễn dịch vì tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Thuốc Tacrocap có thể ảnh hưởng chức năng thần kinh và thị giác. Người bệnh nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc, làm những công việc nguy hiểm để tránh bị ảnh hưởng bởi những tác dụng của thuốc Tacrocap không mong muốn.

Đã có báo cáo Tacrolimus đi qua nhau thai, tuy nhiên chưa có được đầy đủ về tác dụng của Tacrolimus lên thai nhi. Đã có báo cáo người mẹ dùng tacrolimus, xảy ra tǎng kali máu và tổn thương thận ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc Tacrocap cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc Tacrocap khi thật cần thiết.

Đã có dữ liệu cho thấy Tacrolimus được tiết vào sữa mẹ. Vì vậy người mẹ cần ngừng cho con bú sữa mẹ khi dùng thuốc Tacrocap.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

322 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan