Công dụng thuốc Sdvag

Sdvag thuộc nhóm thuốc phụ khoa được sử dụng để điều trị trong những trường hợp nhiễm trùng phụ khoa. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Sdvag là thuốc gì và lưu ý khi sử dụng.

1. Sdvag là thuốc gì?

Sdvag là thuốc gì? Thuốc Sdvag được bào chế dưới dạng viên nang mềm đặt âm đạo, có thành phần chính là Clindamycin 100mg, Clotrimazole 100 mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Clindamycin là một kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Ở nồng độ thấp thuốc gây kìm khuẩn và ở nồng độ cao có khả năng diệt khuẩn. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng như cầu khuẩn gram dương ưa khí (Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus), trực khuẩn Gram âm kỵ khí (Fusobacterium spp, Bacteroides(B. fragilis)), trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào (Eubacterium, Propionibacterium và Actinomyces spp), cầu khuẩn Gram dương kỵ khí (Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes và C. tertium), Peptococcus và peptostreptococcus spp) và 1 số vi khuẩn khác (Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis, Mycoplasma bromine, Gardnerella vaginalis, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii).

Cơ chế kháng clindamycin của vi khuẩn là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom vi khuẩn. Các loại vi khuẩn thường kháng clindamycin là trực khuẩn gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Neisseria meningitidis, Nocardia sp, Haemophilus influenzae..

Clotrimazole là một dẫn xuất tổng hợp của imidazole, có cấu trúc hóa học tương tự miconazole. Đây là thuốc kháng nấm phổ rộng thường được dùng để điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loại nấm gây bệnh khác nhau như Candida albicans, Trichomonas, Bacteroides, Staphylococcus.

2. Công dụng thuốc Sdvag là gì?

  • Thuốc Sdvag được sử dụng trong các trường hợp sau: viêm âm hộ - âm đạo, viêm cổ tử cung do vi khuẩn, nấm Candidas, Trichomonas vaginalis hoặc do các nguyên nhân phối hợp.
  • Không sử dụng Sdvag trong trường hợp quá mẫn với Clindamycin, Clotrimazole hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Sdvag

  • Liều lượng: Đặt âm đạo 1 viên/ngày, liên tục ít nhất 7 ngày, một số trường hợp có thể sử dụng 2 viên/ngày tùy theo chỉ định của bác sĩ.
  • Cách dùng thuốc: Nên đặt thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ. Vệ sinh vùng âm đạo - âm hộ sạch sẽ. Người bệnh ở tư thế nằm, đầu gối gập lại, hai đầu gối tách ra, đặt viên thuốc vào sâu bên trong âm đạo. Sau khi đặt thuốc, người bệnh nên hạn chế di chuyển, nằm yên tại chỗ để tránh làm thuốc rơi ra ngoài.

4. Tác dụng phụ của thuốc Sdvag

Khi sử dụng thuốc Sdvag có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Buồn nôn, nôn
  • Phản ứng quá mẫn, ngứa, phát ban
  • Kích thích hoặc cảm giác nóng rát tại chỗ

Khi sử dụng thuốc Sdvag, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy ngưng dùng thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ điều trị hoặc đến các cơ sở y tế để xử lý kịp thời.

5. Tương tác với thuốc Sdvag

Khi dùng phối hợp Sdvag có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Clindamycin có thể làm giảm tác dụng của Erythromycin và ngược lại khi dùng đồng thời.
  • Thuốc tránh thai steroid dạng uống có thể bị giảm tác dụng khi dùng cùng với Sdvag.
  • Loperamid, diphenoxylate hoặc opiat (những chất giảm nhu động ruột) có thể làm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin trầm trọng thêm vì gây giảm thải độc tố.
  • Sử dụng Clotrimazole đường đặt âm đạo không cho thấy sự tương tác với các tác nhân gây hạ đường huyết, vì vậy thuốc có thể không ảnh hưởng đến các bệnh nhân bị đái tháo đường.
  • Các thuốc điều trị bệnh âm đạo tại chỗ đều có khả năng làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng tại chỗ.

6. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Sdvag

Khi sử dụng thuốc Sdvag, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Thuốc chỉ dùng đường đặt âm đạo, không được uống.
  • Không nên dùng thuốc trong kỳ kinh nguyệt.
  • Không nên quan hệ tình dục sau khi dùng thuốc
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh có tiền sử bệnh đường tiêu hóa hay viêm đại tràng, người cao tuổi nhạy cảm với thuốc.
  • Trong thời gian dùng thuốc, nên hạn chế sử dụng các thức uống chứa cồn do tăng nguy cơ gặp phải các phản ứng đỏ bừng mặt, bốc hỏa, nôn mửa.
  • Nên điều trị cho cả bạn tình của người bệnh để tránh tái nhiễm. Trong nhiều trường hợp cần phối hợp điều trị cả thuốc đặt âm đạo và uống thuốc viên.
  • Chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích điều trị và các nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc cho đối tượng này.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Ngoài những thông tin trên nếu còn bất kỳ thắc mắc gì về thuốc Sdvag, người bệnh có thể liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Fukanzol
    Công dụng thuốc Fukanzol

    Fukanzol có chứa thành phần Clindamycin ( dưới dạng Clindamycin phosphate), bào chế dạng bột đông khô để pha tiêm. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như viêm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clingel
    Công dụng thuốc Clingel

    Clingel thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu, thường được kê đơn sử dụng cho các trường hợp nổi mụn trứng cá. Clingel được dùng theo đường bôi trên da với liều lượng và tần suất theo chỉ định ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindoxyl
    Công dụng thuốc Clindoxyl

    Clindoxyl có hai thành phần chính là Benzoyl Peroxide và Clindamycin, được sử dụng trong điều trị mụn trứng cá. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng ...

    Đọc thêm
  • thuốc Arotrim
    Công dụng thuốc Arotrim

    Thuốc Arotrim thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, với dược chất chính là Clindamycin. Clindamycin là một loại kháng sinh, tác dụng chính là ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, từ đó sát khuẩn.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindamark
    Công dụng thuốc Clindamark

    Thuốc Clindamark thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc có thành phần chính là clindamycin hydrochloride được chỉ định trong phòng ngừa viêm màng ...

    Đọc thêm