Công dụng thuốc Sanseptol

Thuốc Sanseptol thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Với thành phần chính là Trimethoprim.Sulfamethoxazol. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc qua bài viết dưới đây.

1. Thành phần

Thuốc Sanseptol gồm các thành phần:

  • Trimethoprim, Sulfamethoxazol: 400 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược bao gồm: Pregelatinized starch, PVP croscarmellose Sodium, Cellulose vi tinh thể, magnesi stearat).

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 20 viên nén.

2. Công dụng thuốc Sanseptol

Thuốc Sanseptol có công dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn.

  • Bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp:
    • Các đợt cấp viêm phế quản mạn.
    • Bệnh viêm phổi cấp ở trẻ em.
    • Bênh viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
    • Bệnh viêm xoang mủ cấp người lớn.
  • Bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn ở nam giới
  • Bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ giới độ tuổi trưởng thành.
  • Bệnh nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii:
  • Bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
    • Bệnh lỵ trực khuẩn. Tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng.
    • Đây là thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn.

3. Chống chỉ định

Thuốc Sanseptol được chống chỉ định trong một số trường hợp sau:

  • Bệnh nhân suy thận nặng và không giám sát được nồng độ thuốc có trong huyết tương.
  • Những người được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.
  • Người mẫn cảm với sulfamid hoặc với trimethoprim.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

4. Liều dùng và cách dùng

  • Đối với người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên vào bữa ăn. Trong điều trị cấp có thể tăng liều.
  • Đối với trẻ em và những bệnh nhân có yêu cầu chữa trị đặc biệt: Dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc.

5. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và một số phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: Ngoại ban, mụn phòng. Các tác dụng phụ thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây tử vong, như hội chứng Lyell. Hoạt tính có trong thuốc là Trimethoprim. Sulfamethoxazol không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc những người bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.

  • Tác dụng phụ hay gặp: Sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngoại ban.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mày đay, ban xuất huyết.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh thiếu máu tan huyết, bệnh huyết thanh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, bệnh giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu. Nguy hiểm hơn là viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bị nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson. Phát ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng. Hiện tượng vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan. Tăng kali huyết, gây ảo giác, giảm đường huyết, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, ù tai. Khi một trong các dấu hiệu trên xuất hiện, bạn nên thông báo cho bác sĩ ngay để kịp thời xử lý.

6. Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, sẽ làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế quá trình gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat. Chính vì vậy sẽ làm giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.

Khi dùng Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/ tuần sẽ làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Hoạt chất Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin. Cotrimoxazol còn có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng Warfarin.

7. Thận trọng khi dùng thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi. Vì chức năng thận có thể bị suy giảm, dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Sanseptol liều cao dài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng.

Trimethoprim/ Sulfamethoxazol cũng có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt 6 – 6PD.

Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thuốc Sanseptol có thể gây vàng da ở trẻ em trong thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Nguyên nhân vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc này chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Trong trường hợp cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic và nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng Trimethoprim/ Sulfamethoxazol, vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

Một số lưu ý đặc biệt và cảnh báo trước khi sử dụng thuốc:

  • Khi phát hiện thấy thuốc có hiện tượng mốc, biến đổi màu thì không được dùng.
  • Thuốc đã quá hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì thì không được dùng.

Quá liều và cách xử trí:

  • Biểu hiện quá liều: Đau đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn, bất tỉnh, loạn tạo màu và vàng da là biểu hiện muốn của dùng quá liều, ức chế tủy.
  • Cách xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.

Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 - 15mg/ ngày cho đến khi hồi phục tạo màu.

Thuốc Sanseptol chỉ dùng theo đơn của bác sĩ, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

67 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Sebizole
    Công dụng thuốc Sebizole

    Thuốc Sebizole được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, có thành phần chính là Trimethoprim và Sulfamethoxazol. Thuốc được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm với ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • carbotrim
    Công dụng thuốc Carbotrim

    Thuốc Carbotrim được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, có thành phần chính là Sulfamethoxazole và Trimethoprim. Đây là loại thuốc kháng sinh, điều trị cho một số trường hợp nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • Trimackit
    Công dụng thuốc Trimackit

    Trimackit có thành phần chính gồm trimethoprim và sulfamethoxazole là thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp và tiêu hoá hiệu quả ở cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên thuốc cũng có ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Mebisulfatrim
    Công dụng thuốc Mebisulfatrim

    Mebisulfatrim là thuốc kháng sinh phối hợp có phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Vậy công dụng của thuốc và những điểm cần lưu ý để sử dụng thuốc hiệu quả là ...

    Đọc thêm
  • Sulfareptol 960
    Công dụng thuốc Sulfareptol 960

    Thuốc Sulfareptol 960 có thành phần hoạt chất chính là Sulfamethoxazole, Trimethoprim và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc kháng sinh có công dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus ...

    Đọc thêm