Công dụng thuốc Rabefast - 20

Thuốc Rabefast 20 được sử dụng điều trị các vấn đề về đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày tá tràng,... với thành phần chính là Rabeprazole sodium. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Rabefast 20 qua bài viết sau đây.

1. Thuốc Rabefast 20 là gì?

Rabefast 20 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, kháng acid, chống trào ngược và loét. Thuốc được sử dụng trong điều trị trào ngược dạ dày, ợ chua, loét dạ dày tá tràng.

Thuốc Rabestad được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (Việt Nam), bào chế dưới dạng viên nén với viên nén tròn, bao tan trong ruột, màu vàng, hai mặt khum, trơn. Đóng theo hộp 3 vỉ x 10 viên.

Mỗi một viên thuốc Rabefast có chứa thành phần chính là Rabeprazole sodium cùng với các tá dược khác như: Mannitol, Light magnesium oxide, Hydroxypropyl cellulose, Magnesium stearate, Hypromellose, Polyethylene glycol, Talc, Methacrylic acid copolymers, Dibutyl phthalate, Titanium dioxide, Ferric oxid, Polyethylene glycol 6000.

Rabefast 20 được dùng theo đơn thuốc của bác sĩ và sử dụng với đối tượng trên 1 tuổi.

2. Chỉ định dùng thuốc Rabefast 20

Thuốc Rabefast 20 được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Viêm loét tá tràng tiến triển;
  • Viêm loét dạ dày lành tính tiến triển;
  • Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản kèm sốt hoặc loét có triệu chứng;
  • Loét tá tràng dương tính với vi khuẩn H-pylori;
  • Điều trị duy trì tái nhiễm bệnh trào ngược dạ dày- thực quản kèm sốt. Hiệu lực chưa được chứng minh với các thời kỳ quá 12 tháng dùng thuốc.

3. Liều lượng, cách dùng thuốc Rabefast 20

Cách dùng:

  • Thuốc Rabestast 20 được dùng bằng đường uống.
  • Người bệnh nên dùng thuốc vào buổi sáng là thích hợp nhất.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nghiêm trọng:

  • Liều thông thường của rabeprazole sodium là 20 mg Rabeprazole/ lần/ ngày trong 4 - 8 tuần. Sau đó, tiếp tục điều trị duy trì với 10mg hoặc 20mg Rabeprazole mỗi ngày tùy thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân.

Điều trị loét đường tiêu hóa hoạt động:

  • Dùng liều thông thường là 20 mg Rabeprazole/ ngày trong 4 - 8 tuần đối với loét tá tràng và 6 - 12 tuần đối với loét dạ dày.

Hội chứng Zollinger - Ellison:

  • Liều khởi đầu 60mg Rabeprazole/ lần/ ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều có thể tăng đến 120 mg Rabeprazole/ ngày; khi liều hàng ngày cao hơn 100mg Rabeprazole nên chia làm 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng được nêu trên đây nhằm mục đích tham khảo, không thể thay thế liều dùng trong tờ hướng dẫn dùng thuốc hoặc trên toa thuốc của bác sĩ/ dược sĩ. Liều dùng cụ thể sẽ tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng thuốc Rabefast 20 phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Rabefast 20

Thuốc Rabefast 20 không được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh quá mẫn cảm hoặc dị ứng với Rabeprazole, các Benzimidazole (Omeprazol, Pantoprazol, Esomeprazol, Lansoprazol) hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào khác có trong thuốc.
  • Không dùng Rabefast 20 cho người đang mang thai và cho con bú.

5. Tương tác thuốc Rabefast 20

Rabefast 20 khi kết hợp với một số loại thuốc dưới đây có thể xảy ra tình trạng tương tác như:

  • Có khả năng tương tác về dược động học hoặc tăng hay giảm sự hấp thu thuốc khi kết hợp Rabeprazole với các thuốc phụ thuộc vào độ pH dạ dày như Ketoconazol và Digoxin.
  • Dùng kết hợp Rabeprazole với sucralfat làm chậm sự hấp thu và giảm sinh khả dụng của những chất ức chế bơm proton này. Khuyến cáo nên sử dụng thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi sử dụng sucralfat.
  • Dùng kết hợp Rabeprazole với Warfarin không có tương tác lâm sàng quan trọng trong thử nghiệm liều đơn, nhưng đã có báo cáo làm tăng tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR) và thời gian prothrombin (PT) trên người bệnh dùng đồng thời các thuốc này. Cần theo dõi INR và PT trong khi sử dụng thuốc Rabeprazole.
  • Do chưa có báo cáo dữ liệu đầy đủ về tính tương kỵ của thuốc Rabeprazole, vì thế người bệnh không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, người bệnh hãy liệt kê những thuốc đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết.

6. Thuốc Rabefast 20 gây ra những tác dụng phụ nào?

Trong quá trình sử dụng thuốc Rabefast 20 người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
  • Các tác dụng ít gặp: viêm mũi, suy nhược, đau bụng, đầy hơi, viêm họng, nôn, đau không rõ nguyên nhân, chóng mặt, đau lưng, ho, táo bón, mất ngủ, hội chứng giống cúm, nhiễm khuẩn.
  • Các tác dụng phụ hiếm gặp như phát ban, đau ngực, đau cơ, khô miệng, khó tiêu, kích thích, buồn ngủ, viêm xoang, viêm phế quản, ớn lạnh, ợ hơi, co rút chân, đau khớp, sốt và nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Các tác dụng phụ khác riêng biệt hơn như: chán ăn, viêm dạ dày, trầm cảm, tăng cân, rối loạn thị giác và vị giác, tăng bạch cầu, chảy mồ hôi, tăng enzym gan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban mụn nước, ban đỏ ngoài da.

Nếu người bệnh gặp phải các tổn thương ngoài da hãy lập tức ngừng thuốc và đến gặp bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn, điều trị kịp thời.

7. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Rabefast 20

Trước khi dùng thuốc Rabefast 20 điều trị người bệnh cần tham khảo kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ/ dược sĩ. Ngoài ra có thể tham khảo một số chú ý đề phòng khi dùng thuốc Rabefast 20 dưới đây:

  • Người bệnh cần phải loại trừ các khả năng ác tính của bệnh loét dạ dày.
  • Thận trọng dùng Rabefast 20 cho người bị suy gan.
  • Những triệu chứng đáp ứng điều trị với Rabeprazole không ngăn ngừa được ung thư dạ dày tiềm ẩn.
  • Dùng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ tiến triển nhiễm trùng (như viêm phổi mắc phải cộng đồng).
  • Hạ magnesi huyết có triệu chứng và không triệu chứng hiếm gặp trên người bệnh dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài (thông thường dùng thuốc kéo dài từ 3- 1 năm).
  • Trên người bệnh đã dự tính điều trị lâu dài với thuốc ức chế bơm proton, hay đang dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc những thuốc có thể làm hạ magnesi huyết nên được kiểm tra nồng độ magnesi huyết thanh trước khi dùng liều khởi đầu với thuốc ức chế bơm proton và kiểm tra định kỳ sau đó.
  • Thuốc Rabestad 20 có chứa thành phần tá dược Tartrazin lake, vì vậy có thể gây phản ứng dị ứng khi sử dụng.
  • Dựa vào các dữ liệu về đặc tính dược lực học và các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng Rabeprazole, thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm đi sự tỉnh táo khi lái xe hay vận hành máy móc. Vì thế thận trọng khi dùng Rabeprazole cho đối tượng này.
  • Chưa có đầy đủ dữ liệu và kiểm soát chặt chẽ khi dùng Rabestad 20 trên phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
  • Chưa có dữ liệu chính xác về thành phần Rabeprazole bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì thế, ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc Rabestad 20 để đảm bảo an toàn cho trẻ.

Trên đây là một số thông tin chia sẻ về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Rabestad 20. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Rabestad 20 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan