Công dụng thuốc Pyrantel 125mg

Thuốc Pyrantel 125mg chứa hoạt chất chính là Pyrantel, có tác dụng chẹn khử cực thần kinh cơ và làm tê liệt giun sán. Thuốc được chỉ định trong điều trị giun kim, giun móc, giun đũa, giun lươn.

1. Thuốc Pyrantel 125mg là thuốc gì?

Thuốc Pyrantel 125mg chứa hoạt chất chính là Pyrantel với hàm lượng 125mg. Cơ chế tác dụng của thuốc là làm giải phóng acetylcholin và ức chế cholinesterase, chẹn khử cực thần kinh cơ và làm tê liệt giun sán. Kết quả là giun sẽ bị tống ra ngoài do nhu động ruột. Pyrantel có hiệu quả cao với giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun xoắn (Trichinella spiralis), giun Trichostrongylus spp và giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus). Lưu ý Pyrantel không có tác dụng trên giun tóc (Trichuris trichiura).

Pyrantel hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ uống thuốc. Thuốc Pyrantel được chuyển hóa một phần ở gan. Khoảng hơn 50% liều dùng được đào thải ở dạng không đổi qua phân. Dưới 7% liều dùng được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không đổi và dạng chuyển hóa

2. Chỉ định của thuốc Pyrantel

Thuốc Pyrantel được chỉ định trong điều trị nhiễm giun kim, giun móc, giun đũa, giun lươn.

3. Chống chỉ định của thuốc Pyrantel

Thuốc Pyrantel bị chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với với các thành phần của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi vì chưa xác định được độ an toàn của Pyrantel ở lứa tuổi này

4. Liều lượng và cách dùng của Pyrantel

4.1 Người lớn

  • Nhiễm giun đũa, giun kim, giun móc, giun Trichostrongylus: Uống liều duy nhất 10 mg/kg, tối đa 1g/lần. Hiệu quả diệt giun sẽ cao hơn nếu bệnh nhân dùng nhắc lại liều trên sau 2-4 tuần.
  • Nhiễm giun móc: Uống liều duy nhất 20mg/kg/ngày (tối đa 1g/lần), trong 2 ngày liên tiếp hay 10mg/kg/ngày (tối đa 1g/lần), trong 3 ngày liên tiếp.
  • Nhiễm giun đũa đơn độc: Uống liều duy nhất 5 mg/kg (tối đa 1g/lần).
  • Nhiễm giun xoắn: Uống liều 10 mg/kg/ngày (tối đa 1g/lần) trong 5 ngày liên tiếp.

4.2 Trẻ em trên 2 tuổi

  • Nhiễm giun đũa, giun móc: Dùng liều 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày, tối đa 1g/ liều.
  • Nhiễm Streptobacillus moniliformis: Uống liều 11mg/kg/lần mỗi 2 tuần cho 3 liều.
  • Nhiễm giun kim: Nên điều trị cho cả gia đình để phòng ngừa tái nhiễm
  • Nhiễm giun móc: Uống liều duy nhất 20mg/kg/ngày, trong 2 ngày liên tiếp; hoặc 10 mg/kg/ngày, trong 3 ngày liên tiếp.
  • Nhiễm giun đũa đơn độc: Uống liều duy nhất 5 mg/kg.
  • Nhiễm giun xoắn: Uống liều 10 mg/kg/ngày trong 5 ngày liên tiếp.

Lưu ý, bệnh nhân tốt nhất nên thuốc Pyrantel giữa các bữa ăn, có thể uống chung với sữa hoặc nước trái cây. Trước và sau khi dùng thuốc Pyrantel không cần phải tuân theo chế độ ăn uống đặc biệt, không nhịn đói và không cần dùng thêm thuốc tẩy.

5. Tác dụng phụ của thuốc Pyrantel

Khi sử dụng thuốc Pyrantel, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:

  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ. Rượu có thể làm tăng tác dụng phụ chóng mặt của thuốc Pyrantel
  • Tiêu hóa: Đau quặn bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Khác: Phát ban, tăng men gan

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Pyrantel

Khi sử dụng Pyrantel, bệnh nhân cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Thận trọng khi dùng Pyrantel ở người bị tổn thương chức năng gan.
  • Thận trọng khi dùng Pyrantel cho bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc thiếu máu nặng. Tốt nhất, bệnh nhân mất nước, thiếu máu hoặc suy dinh dưỡng nên được điều trị hỗ trợ trước khi dùng pyrantel.
  • Thuốc có thể gây ra một số độc tính ở trẻ em và người lớn gồm tăng nồng độ cồn, nhiễm axit lactic, co giật và suy hô hấp.
  • Trường hợp nhiễm giun kim nên điều trị cho tất cả thành viên trong gia đình, vệ sinh thật kỹ nơi ở và quần áo để diệt hết trứng giun kim phòng tái nhiễm. Lưu ý rửa tay thường xuyên, cắt tỉa móng gọn gàng, mặc quần lót cả ngày và đêm, lau hoặc hút bụi sàn phòng ngủ thường xuyên trong vài ngày sau khi điều trị, thường xuyên giặt sạch khăn trải giường, quần áo sau khi điều trị.
  • Quá liều: Các triệu chứng quá liều thuốc Pyrantel bao gồm: Khó thở, co giật, co thắt cơ bắp hoặc yếu cơ nghiêm trọng. Khi xảy ra tình trạng quá liều, bệnh nhân cần lập tức đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú: Dùng pyrantel cho phụ nữ mang thai vẫn chưa được nghiên cứu kỹ. Hiện nay chưa thấy báo cáo về nguy hại cho trẻ sơ sinh khi mẹ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, bệnh nhân chỉ nên dùng thuốc Pyrantel khi thật cần thiết sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc Pyrantel có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên bệnh nhân cần lưu ý khi lái xe, vận hành máy móc và các hoạt động cần sự tỉnh táo khác.
  • Tương tác thuốc: Dùng chung Pyrantel với một số thuốc có thể làm thay đổi hoạt động hoặc gia tăng các tác dụng phụ. Lưu ý piperazin và pyrantel có tác dụng đối kháng trên giun nên không sử dụng phối hợp. Không nên dùng chung thuốc với một số sản phẩm chứa phenylalanin

Bài viết đã cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Pyrantel. Để đảm bảo an toàn và tránh các tác dụng phụ, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan