Công dụng thuốc Petasumed 2g

Petasumed 2g có thành phần chính thuộc nhóm thuốc kháng sinh, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng đường sinh dục...

1. Petasumed 2g là thuốc gì?

Petasumed 2g có thành phần chính là Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 0.5g; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 0.5g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được bác sĩ chỉ định sử dụng trong việc điều trị các loại bệnh truyền nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:

Cơ chế tác động: Thành phần Efoperazone và Sulbactam là chất kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, nó có tác dụng tiêu diệt các vi khuẩn đang phát triển hình thành bệnh.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Petasumed 2g

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm và được sử dùng pha loãng với các dung dịch khác để tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

Liều lượng:

  • Người lớn: Trong việc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình có thể sử dụng liều từ 1-2g (Cefoperazone) mỗi 12 giờ. Đối với điều trị nhiễm khuẩn nặng sử dụng liều cao hơn từ 2-4g cách mỗi 12 giờ.
  • Đối với bệnh nhân là trẻ em sử dụng từ 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.
  • Liều cho người suy thận: Áp dụng liều lượng thông thường, không cần thiết phải giảm liều Cefoperazone.
  • Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật có thể dùng theo liều thông thường của người lớn nhưng không được sử dụng quá 4g/24giờ.

Chống chỉ định:

Không sử dụng thuốc Petasumed 2g cho người bệnh có tiền sử bị dị ứng với các thuốc thuộc nhóm kháng sinh nhóm Penicillin, Sulbactam, Cefoperazon hay bất cứ kháng sinh nào thuộc nhóm Cephalosporin.

3. Quá liều và cách xử lý

Biểu hiện: Có thể gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh như động kinh, tăng kích thích thần kinh cơ, co giật (đặc biệt ở người suy thận).

Cách xử lý: Thường bác sĩ sẽ chỉ định điều trị theo triệu chứng mà bệnh nhân gặp phải và trong trường hợp quá liều xảy ra do bệnh nhân mắc bệnh suy thận thì có thể chỉ định sử dụng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ Cefoperazon và Sulbactam ra khỏi cơ thể.

4. Tác dụng phụ thuốc Petasumed 2g

Petasumed 2g được đánh giá là loại thuốc có khả năng dung nạp tốt và đa số các tác dụng phụ mà nó gây ra thường ở mức độ nhẹ và trung bình. Các phản ứng phụ thường gặp bao gồm:

Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: Cũng giống như các loại kháng sinh khác, người bệnh gặp các tác dụng phụ xảy ra trên hệ tiêu hóa với biểu hiện như tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Ảnh hưởng trên hệ tạo máu: Khi người bệnh sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể gặp vấn đề như thiếu bạch cầu có hồi phục, phản ứng Coomb dương tính ở một số ít bệnh nhân, giảm Hemoglobin và hồng cầu, giảm thoáng qua bạch cầu ưa acid, tiểu cầu và giảm prothrombin huyết.

Ảnh hưởng trên da: Hầu hết các loại thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh Penicillin và Cephalosporin khi sử dụng, người bệnh đều gặp phản ứng dị ứng da với biểu hiện ban da, mày đay.

5. Thận trọng khi dùng thuốc Petasumed 2g

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc chứa thành phần Cefoperazon và Sulbactam cho đối tượng có tiền sử bị dị ứng với Penicillin.
  • Bệnh viêm ruột kết màng giả đã được ghi nhận ở các trường hợp bệnh nhân sử dụng Cefoperazon kết hợp với các thuốc kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng khác.
  • Bệnh nhân cần được khuyên không nên uống uống rượu khi sử dụng thuốc tiêm Cefoperazon và Sulbactam.
  • Thời kỳ mang thai: Mặc dù chưa có nghiên cứu lâm sàng trên người nhưng theo các dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy 2 thành phần Cefoperazon và Sulbactam có trong thuốc có khả năng bài tiết qua nhau thai. Do đó, bác sĩ khuyến cáo chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc Cefoperazon và Sulbactam có khả năng thẩm thấu trong sữa mẹ với một lượng nhỏ. Tuy nhiên vẫn cần cẩn trọng khi sử dụng khi dùng thuốc Petasumed 2g cho bà mẹ đang cho con bú.

6. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc là sự tác dụng qua lại lẫn nhau giữa thuốc Petasumed 2g với thuốc khác hoặc giữa thuốc Petasumed 2g với các loại thực phẩm khác. Nó có thể làm giảm công dụng hiệu quả hoặc tăng phản ứng phụ không mong muốn. Do vậy mà người bệnh trong thời gian điều trị bằng Petasumed 2g nên lưu ý một số tương thuốc có thể gặp sau đây:

  • Uống rượu hoặc sử dụng các chế phẩm chứa cồn trong quá trình sử dụng thuốc, nó có thể gây ức chế aldehyde dehygrogenase, tích lũy trong máu và phản ứng phụ như: Đổ mồ hôi, nhức đầu, loạn nhịp tim. Do vậy mà ở các bệnh nhân đang sử dụng Petasumed 2g nên tránh sản phẩm có chứa cồn.
  • Kháng sinh nhóm Aminoglycoside: Lưu ý, không nên trộn lẫn thành phần Sulbactam/ Cefoperazon và các Aminoglycosid với nhau, vì sẽ làm giảm công dụng của thuốc, do giữa 2 nhóm thuốc này có thể gây ra phản ứng tương kỵ vật lý. Trong trường hợp cần thiết phải dùng kết hợp, nên chia thời gian tiêm truyền của 2 loại thuốc trên và rửa ống truyền dịch giữa 2 liều.
  • Thuốc chống đông, thuốc ly huyết khối: Cẩn thận khi kết hợp với các thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối, các thuốc kháng viêm không steroid do gây phản ứng phụ dễ chảy máu.
  • Không nên trộn lẫn Petasumed 2g với các loại thuốc sau: Amikacin, Ajmalin, Kali magnesi aspartat, Meclofenoxat, Gentamicin, Ketamycin B, Doxycynlin, Diphenhydramine để tránh tạo kết tủa. Khi trộn lẫn với các dung dịch Hydroxylin dihydroclorid, Procainamide, Aminophillin, Proclorperazin, Cytochrome C, Pentazocin, Aprotinin không nên để thuốc quá 6 giờ bởi sẽ làm thay đổi tính chất của thuốc.
  • Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm: Phản ứng glucose trong nước tiểu có thể bị dương tính giả khi sử dụng thuốc hòa tan với dung dịch Benedict hoặc Fehling. Dương tính với các xét nghiệm kháng globulin (Coomb), đặc biệt thường gặp ở những trẻ sơ sinh khi mẹ dùng thuốc lúc sắp sinh. Một vài trường hợp dẫn đến tăng ALP, AST, ALT, BUN và creatinine huyết thanh.

Bài viết cung cấp thông tin Petasumed 2g là thuốc gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để dùng thuốc Petasumed 2g hiệu quả, người bệnh cần tham khảo và sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

94 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan