Công dụng thuốc Paclispec 30

Paclispec 30 là thuốc điều trị ung thư, tác động trực tiếp vào hệ miễn dịch. Thuốc chứa thành phần chính Paclitaxel. Để hiểu rõ hơn về thuốc Paclispec 30 có tác dụng gì, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Paclispec 30 là thuốc gì?

Trong mỗi 5ml thuốc Paclispec 30 có chứa 30 mg Paclitaxel.

Dược lực học của thuốc Paclispec:

  • Paclispec 30 là thuốc chống ung thư, giúp điều chỉnh đáp ứng miễn dịch, kìm hãm sự phát triển của tế bào thuộc nhóm Taxane.

Dược động học của thuốc Paclispec:

  • Khả năng hấp thu: Sau khi Paclispec 30 được pha với dung môi và truyền tĩnh mạch, nồng độ của thành phần chính paclitaxel trong huyết tương giảm dần theo một đường cong biểu diễn gồm hai pha. Dược động học của paclitaxel được nghiên cứu trong điều kiện truyền tĩnh mạch chậm với thời gian là 3 giờ và 24 giờ ở liều 135mg/ m2 (diện tích cơ thể) và 175mg/ m2.
  • Khả năng chuyển hoá và thải trừ: Khả năng đào thải của paclitaxel ở người hiện chưa được biết rõ. Paclispec đào thải qua thận và chuyển hóa qua gan.

2. Chỉ định - Công dụng thuốc Paclispec 30

Công dụng của thuốc Paclispec 30

  • Hoạt chất chính Paclitaxel có trong thuốc Paclispec 30 là một tác nhân mới, ức chế sự phân rã mạng lưới vi thể của thoi nhiễm sắc, nó kích thích quá trình ghép các dimer của vi ống thành mạng lưới vi thể và ổn định mạng lưới vi thể bằng cách ngăn chặn quá trình tháo xoắn của chúng. Tính ổn định này ức chế sự tái tổ chức năng lượng bình thường của mạng lưới vi thể, một hiện tượng chủ yếu của chức năng sống của tế bào trong tiến trình gian kỳ và gián phân.
  • Ngoài ra, dược chất paclitaxel còn gây sự hình thành không bình thường các nhóm hay bó của mạng lưới vi thể trong suốt chu kỳ của tế bào, và tổ chức quá trình phân chia thể sao của mạng lưới vi thể trong sự gián phân.

Chỉ định dùng thuốc Paclispec 30:

  • Thuốc Paclispec 30 điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường khác thất bại hay bị chống chỉ định.
  • Ngoài ra, thuốc Paclispec 30 còn được sử dụng kết hợp với doxorubicin trong điều trị bổ trợ là phác đồ được lựa chọn hàng đầu trong điều trị ung thư vú di căn khi các liệu pháp điều trị thông thường khác đã thất bại hoặc ung thư vú tái phát trong thời gian 6 tháng, sau điều trị bổ trợ.
  • Paclispec 30 chỉ định trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ và ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Paclispec 30

Liều dùng:

  • Mức độ đáp ứng với liệu pháp điều trị sử dụng Paclispec 30 trong điều trị ung thư phụ thuộc vào tính chất khối u, thể tích khối u và sự gia tăng mức độ chịu đựng của bệnh nhân với hóa trị liệu có chứa platin trước đó.
  • Liều dùng paclispec 30 chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể do bác sĩ chỉ định để phù hợp với từng tình trạng bệnh nhân. Bệnh nhân tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc Paclispec 30. Việc điều trị ung thư bằng thuốc Paclispec 30 phải được tiến hành bởi chuyên gia có kinh nghiệm về hóa trị liệu phòng chống ung thư.

Lưu ý quan trọng:

Trước khi điều trị Paclispec 30, 12 giờ và 6 giờ bệnh nhân cần dùng kết hợp các thuốc sau để hạn chế phản ứng dị ứng nếu có xảy ra:

  • Dexamethasone 20mg, uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Cimetidine 300mg hay ranitidine 50mg, tiêm tĩnh mạch.
  • Diphenhydramine 50mg, tiêm tĩnh mạch.

Trong quá trình điều trị Paclispec 30: liều dùng Paclispec 30, 135 - 175mg/ m2 (diện tích cơ thể), truyền tĩnh mạch trong 3 giờ hay 24 giờ, trong thời gian 3 tuần. Chú ý: Không nên lặp lại liều Paclispec 30 khi bạch cầu < 1500/ mm3, tiểu cầu < 100000/ mm3.

Cách dùng:

  • Việc sử dụng Paclispec 30 như thế nào trong điều trị phải do bác sĩ chỉ định, pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải là người có kinh nghiệm tiến hành tại một phòng thích hợp. Khi pha thuốc Paclispec 30 cần phải mang găng tay, bảo hộ y tế và tiến hành thận trọng để tránh thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc. Người pha thuốc phải đảm bảo vô khuẩn trong suốt quá trình thực hiện.
  • Trường hợp da bị tiếp xúc với thuốc paclispec 30 thì phải cọ rửa kỹ vùng da tiếp xúc bằng nước hoặc xà phòng; nếu niêm mạc bị tiếp xúc với thuốc thì phải dùng nước rửa thật sạch thật kỹ.
  • Dung môi sử dụng để pha loãng thuốc Paclispec 30 có thể là: dung dịch glucose 5%, dung dịch natri clorid 0,9%, hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5% hoặc hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch ringer.

Dự phòng phản ứng quá mẫn trước khi dùng Paclispec 30 (paclitaxel) cũng như điều trị những đáp ứng phản vệ nguy hiểm tới tính mạng. Người bệnh cần phải được chuẩn bị trước, cụ thể:

  • Prednisolon: 30 - 40mg (6 - 8 viên, 5mg/ viên), uống 12 giờ và 6 giờ trước khi truyền paclitaxel, cộng với thuốc kháng thụ thể H1. Ví dụ Clemastine: truyền tĩnh mạch 2mg trước khi truyền Paclitaxel 30 - 60 phút, có thể dùng các thuốc kháng histamin khác, cộng với cimetidin 300mg hay ranitidine 50 mg: truyền tĩnh mạch 30 - 60 phút trước khi truyền Paclispec 30 (paclitaxel).

Với ung thư buồng trứng tiến triển: Phác đồ hàng đầu được lựa chọn để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển. Có 2 phác đồ được khuyến cáo khi dùng phối hợp với Cisplatin:

  • Phác độ lựa chọn 1: dùng Paclispec 30 (paclitaxel ) 175 mg/ m2 (diện tích cơ thể), truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75mg/ m2, cách 3 tuần một đợt.
  • Phác đồ lựa chọn 2: dùng Paclispec 30 (paclitaxel) 135mg/ m2 (diện tích cơ thể), truyền tĩnh mạch 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75mg/ m2, cách 3 tuần một đợt.

Khi dùng đơn trị liệu khác ở bệnh nhân ung thư buồng trứng di căn không đáp ứng với pháp đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, phác đồ khuyên dùng Paclispec 30 (paclitaxel) là 135 hoặc 175mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ và cách 3 tuần nhắc lại nếu cơ thể bệnh nhân dung nạp được.

Với ung thư vú:

  • Điều trị ung thư vú có hạch: Dùng Paclispec 30 (paclitaxel) 175mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một đợt, dùng 4 đợt, sau khi đã hoàn tất dùng doxorubicin trong phác đồ phối hợp. Đã có nhiều thử nghiệm trên bệnh nhân dùng 4 đợt doxorubicin và cyclophosphamide, sau đó điều trị bổ trợ bằng Paclispec 30 (paclitaxel).
  • Điều trị ung thư vú di căn đã trơ với dùng hóa trị liệu hoặc ung thư vú tái phát trong vòng 6 tháng: dùng Paclispec 30 (paclitaxel) thông thường 175mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần.

Với ung thư phổi không tế bào nhỏ:

  • Phác đồ khuyến cáo 1: là Paclispec 30 (paclitaxel) 135mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75mg/ m2, cách 3 tuần một đợt ở bệnh nhân không có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị.
  • Phác đồ khuyến cáo 2: là dùng Paclispec 30 (paclitaxel) 175mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó truyền cisplatin 80mg/ m2, cách 3 tuần một đợt cũng đã được dùng cho bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Với trường hợp Sarcoma Kaposi có liên quan đến AIDS:

  • Đối với bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, chỉ được bắt đầu dùng Paclispec 30 (paclitaxel) nếu bạch cầu trung tính ít nhất là 1000/ mm3.
  • Phác đồ khuyến cáo 1: dùng Paclispec 30 (paclitaxel) 135mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cách 3 tuần 1 lần.
  • Phác đồ khuyến cáo 2: dùng Paclispec 30 (paclitaxel) 100mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần.
  • Mức liều của Paclispec 30 (paclitaxel) có thể giảm trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan.
  • Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng dưới 0,5 x 109/ lít trong quá trình điều trị dài bằng Paclispec 30 (paclitaxel) thì nên giảm 20% liều dùng.
  • Với bệnh nhân bị nhiễm HIV, chu kỳ sử dụng Paclispec 30 (paclitaxel) chỉ nhắc lại khi số lượng bạch cầu hạt đạt ít nhất 1000/ mm3.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Paclispec 30

  • Không dùng thuốc Paclispec 30 cho người bệnh quá mẫn với thành phần paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc Paclispec 30 cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/ mm3 (1.5 x 109/ lít) hoặc có biểu hiện của bệnh lý thần kinh vận động.
  • Chống chỉ định Paclispec cho phụ nữ mang thai hay đang cho con bú. Không dùng Paclispec cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho các đối tượng này.
  • Không dùng thuốc Paclispec 30 cho người bệnh quá mẫn với dầu Cremophor EL.

5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Paclispec 30

Trong quá trình dùng thuốc Paclispec 30, bạn có thể gặp phải các phản ứng phụ không mong muốn hay gặp như:

  • Suy tủy.
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Tụt huyết áp.
  • Rụng tóc.
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
  • Đau cơ xương khớp.
  • Rối loạn tiêu hóa.

6. Những lưu ý khi dùng thuốc Paclispec 30

  • Với người bệnh có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan cần giảm liều dùng Paclispec 30.
  • Trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7.5mg/ 100 ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường thì Paclispec 30 không được khuyến cáo sử dụng.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Paclispec 30 cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch.
  • Trong chế phẩm Paclispec 30 có tá dược là cremophor EL, chất này có nhiều khả năng gây ra các phản ứng phụ như dị ứng, phát ban, sốc phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với cremophor EL. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị bằng Paclispec 30 đồng thời cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các phản ứng phản vệ khi dùng Paclispec 30.
  • Thận trọng khi dùng Paclispec 30 với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Paclispec 30 , người bệnh cần đọc tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ. Đây là thuốc cần được kê đơn bởi chuyên gia có kinh nghiệm về hóa trị liệu trong điều trị ung thư, điều trị dưới sự theo dõi sát sao của bác sĩ, pha thuốc chuẩn theo quy định. Nếu bạn còn bất cứ câu hỏi thắc mắc nào hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn.

70 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan