Công dụng thuốc Ompral

Omeprazole là thuốc có khả năng ức chế bài tiết acid dạ dày. Hoạt chất này có trong nhiều chế phẩm khác nhau, trong đó có thuốc Ompral của Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco. Vậy Ompral là thuốc gì và được chỉ định dùng như thế nào?

1. Ompral là thuốc gì?

Thuốc Ompral chứa thành phần chính là hoạt chất Omeprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột) với 2 dạng hàm lượng là Ompral 20 và Ompral 40.

Thuốc Ompral được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco (Việt Nam), bào chế dạng viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột và đóng gói mỗi hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc 1 chai 100 viên.

Omeprazol trong thuốc Ompral thuộc nhóm chất ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase (hay còn được gọi là bơm proton) của tế bào thành dạ dày. Thuốc Ompral tác động vào giai đoạn cuối của quá trình bài tiết acid dạ dày, một liều duy nhất Omeprazole 20mg/ngày ức chế nhanh bài tiết dịch vị do bất kỳ tác nhân kích thích nào.

2. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Ompral

Thuốc Ompral được chỉ định điều trị những trường hợp sau:

Tuy nhiên, bệnh nhân có cơ địa quá mẫn với Omeprazole, Esomeprazole hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như Lansoprazole, Pantoprazole hay Rabeprazole) và dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong thành phần thuốc Ompral đều không được sử dụng sản phẩm này do chống chỉ định.

3. Liều dùng, cách dùng thuốc Ompral

Thuốc Ompral nên được uống nguyên viên, bệnh nhân không được nghiền hay nhai nát.

Liều dùng khuyến cáo của thuốc Ompral tùy thuộc vào từng bệnh lý, cụ thể như sau:

  • Điều trị triệu chứng ăn khó tiêu do bài tiết acid quá mức: 10 hoặc 20mg (1⁄2 đến 1 viên thuốc Ompral 20) mỗi ngày trong thời gian 2-4 tuần;
  • Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Liều thông thường là 20mg (1 viên thuốc Ompral 20) x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài thêm 4-8 tuần nếu bệnh chưa khỏi hoàn toàn. Trường hợp có kèm theo viêm thực quản dai dẳng có thể dùng liều 40mg/ngày (1 viên Ompral 40), sau đó duy trì (viêm thực quản đã chữa khỏi) 1 viên thuốc Ompral 20 x 1 lần/ngày;
  • Điều trị loét đường tiêu hóa: Liều thông thường là 1 viên thuốc Ompral 20 mỗi ngày hoặc 1 viên Ompral 40 trong trường hợp loét nặng. Thời gian điều trị là 4 tuần với loét tá tràng và 8 tuần với loét dạ dày;
  • Phác đồ diệt Helicobacter pylori gây loét đường tiêu hóa cần phối hợp thuốc Ompral với các kháng sinh phù hợp trong liệu pháp 2 hoặc 3 thuốc;
  • Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid: 20mg/ngày (tương đương 1 viên thuốc Ompral 20);
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg x 1 lần/ngày (tương đương 1.5 viên Ompral 40), sau đó điều chỉnh liều khi cần thiết. Phần lớn bệnh nhân có thể kiểm soát hiệu quả triệu chứng ở liều từ 20-120mg/ngày, nhưng một số bệnh nhân cần dùng liều cao lên đến 120mg (3 viên Ompral 40) x 3 lần/ngày;
  • Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Ompral;
  • Bệnh nhân suy gan: Khuyến cáo dùng liều 10-20mg/ngày;
  • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều dùng của thuốc Ompral;
  • Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị bằng thuốc Ompral ở trẻ em còn hạn chế.

4. Tác dụng phụ của thuốc Ompral

Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc Ompral:

  • Đau đầu, buồn ngủ hoặc chóng mặt;
  • Buồn nôn, nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc chướng bụng.

Những tác dụng ngoại ý ít gặp của thuốc Ompral:

  • Mất ngủ;
  • Lú lẫn, mệt mỏi;
  • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban ngoài da;
  • Tăng men gan (có hồi phục).

Một số tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Ompral:

  • Vã mồ hôi, phù ngoại biên;
  • Triệu chứng quá mẫn như phù mạch, sốt và sốc phản vệ;
  • Giảm số lượng bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu hoặc mất bạch cầu hạt;
  • Kích động, trầm cảm, ảo giác ở bệnh nhân lớn tuổi;
  • Rối loạn thính giác;
  • Chứng vú to ở đàn ông;
  • Nhiễm nấm Candida, khô miệng;
  • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da;
  • Bệnh não gan;
  • Co thắt phế quản;
  • Đau khớp, đau cơ;
  • Viêm thận kẽ.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Ompral

Trong quá trình sử dụng thuốc Ompral, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Những bệnh nhân có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn ói kéo dài, nuốt khó, nôn ra máu hoặc tiêu phân đen... và nghi ngờ hoặc đang có các triệu chứng của loét dạ dày cần được chẩn đoán loại trừ bệnh lý u ác tính trước khi dùng thuốc Ompral, vì việc điều trị có thể làm lu mờ triệu chứng, từ đó dẫn đến chẩn đoán muộn.
  • Không khuyến cáo phối hợp thuốc ức chế bơm proton (như thuốc Ompral) và Atazanavir. Nếu việc phối hợp 2 thuốc là bắt buộc, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng bất thường.
  • Tương tự các thuốc ức chế tiết acid dạ dày khác, thuốc Ompral có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (hay Cyanocobalamin) do sự sụt giảm hoặc thiếu Acid Hydrocloric. Do đó, cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ B12 trong cơ thể suy giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị bằng thuốc Ompral trong thời gian dài.
  • Omeprazol là chất ức chế CYP2C19, do đó khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị bằng thuốc Ompral cần tính đến nguy cơ tương tác với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa Clopidogrel và Omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng nhưng để đề phòng vẫn không nên dùng đồng thời Clopidogrelthuốc Ompral.
  • Đã có báo cáo một số bệnh nhân hạ magnesi huyết nặng khi điều trị với các thuốc ức chế bơm proton (như thuốc Ompral) trong ít nhất 3 tháng và đa số các trường hợp điều trị kéo dài khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng bao gồm mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất... Tuy nhiên đa phần triệu chứng chỉ diễn ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh sẽ được cải thiện sau khi bổ sung magie và ngưng dùng các thuốc ức chế bơm proton.
  • Bệnh nhân cần được xét nghiệm nồng độ magie máu trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ quá trình dùng thuốc Ompral nếu phải điều trị trong thời gian dài hoặc phải điều trị đồng thời với Digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết khác.
  • Sử dụng thuốc Ompral, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (trên 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương cột sống. Tình trạng này chủ yếu xảy ra ở người cao tuổi hoặc có các yếu tố nguy cơ khác.
  • Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy Omeprazol không có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, tuy nhiên thuốc Ompral không nên chỉ định cho bệnh nhân mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu. Đồng thời sản phẩm này cũng không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

Thuốc Ompral chứa thành phần chính là hoạt chất Omeprazol nên được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Vacoomez 40
    Công dụng thuốc Vacoomez 40

    Thuốc Vacoomez 40 được chỉ định trong điều trị loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dịch dạ dày-thực quản,...Thuốc Vacoomez có tác dụng gì, sử dụng như thế nào, hãy cùng tìm hiểu công dụng thuốc Vacoomez 40 qua ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Omicap
    Công dụng thuốc Omicap

    Thuốc Omicap hiện nay được lưu hành trên thị trường ở 2 dạng, Omicap-20 có thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 20mg omeprazol và Omicap-kit chứa phối hợp 3 loại thuốc trong cùng 1 vỉ bao gồm: 1 ...

    Đọc thêm
  • kamingast s
    Các tác dụng phụ của thuốc Kamingast-S

    Kamingast-S thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, thành phần chính là Aluminum hydroxide và Magnesium hydroxide. Thuốc được bào chế dạng viên nén, đóng gói hộp 5 vỉ x 20 viên. Theo dõi bài viết dưới đây để biết Kamingast-S ...

    Đọc thêm
  • Hadokit
    Công dụng thuốc Hadokit

    Hadokit thuộc phân nhóm thuốc sử dụng điều trị vấn đề ở hệ tiêu hóa. Khi mua thuốc, bạn cần có đơn kê của bác sĩ đồng thời hỏi rõ chỉ dẫn sử dụng để tránh tương tác nguy hiểm ...

    Đọc thêm
  • pantonex dr
    Công dụng thuốc Pantonex DR

    Thuốc Pantonex DR có công dụng trong điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, loét đường tiêu hóa và hội chứng Zollinger-Ellison. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều ...

    Đọc thêm