Công dụng thuốc Lowlip

Thuốc Lowlip 40 mg có chứa thành phần chính là Telmisartan và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Lowlip 40 mg được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa.

1. Thuốc Lowlip là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Lowlip

1.1. Dược lực học của thuốc Lowlip 40mg

Telmisartan chẹn tác dụng gây ra co mạch và tiết Aldosteron của Angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu hay tuyến thượng thận. Do đó, tác dụng của hoạt chất Telmisartan không phụ thuộc vào con đường tổng hợp Angiotensin II.

1.2. Dược động học của thuốc Lowlip 40mg

  • Sau khi uống thuốc Lowlip 40mg, nồng độ đỉnh (Cmax) của hoạt chất Telmisartan đạt được sau 0,5 – 1 giờ. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của dược chất Telmisartan, cụ thể là làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 6% khi uống viên 40 mg và khoảng 20% khi dùng liều điều trị là 160 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của dược chất Telmisartan phụ thuộc liều sử dụng.
  • Khi dùng thuốc Lowlip 40mg sinh khả dụng của hoạt chất Telmisartan tương ứng là 42% và 58%. Dược động học của thuốc Lowlip 40mg theo đường uống không tuyến tính trong khoảng liều từ 20 - 160 mg, tỷ lệ tăng nồng độ (Cmax và AUC) thấp hơn so với tăng liều dùng. Dược chất Telmisartan phân huỷ theo hàm bậc 2 với thời gian bán thải sau cùng là khoảng 24 giờ. Nồng độ đáy của Telmisartan trong huyết tương khi dùng một lần mỗi ngày bằng khoảng 10 - 25% nồng độ đỉnh. Hệ số tích luỹ của dược chất Telmisartan trong huyết tương từ 1,5 đến 2,0 khi dùng liều nhắc lại một lần mỗi ngày.

Thuốc Lowlip 40 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Lowlip

2.1. Cách dùng thuốc Lowlip 40mg

Dùng thuốc Lowlip 40mg theo đường uống.

2.2. Liều dùng của thuốc Lowlip 40mg

  • Liều điều trị tuỳ thuộc từng người bệnh. Liều điều trị của dược chất Telmisartan khởi đầu thường dùng là 40 mg, uống một lần mỗi ngày. Một vài trường hợp có hiệu quả điều trị khi dùng liều hàng ngày 20 mg. Về khả năng đáp ứng huyết áp phụ thuộc liều điều trị trong khoảng liều dùng từ 20 - 80 mg.
  • Đa số các trường hợp, thuốc Lowlip 40mg có tác dụng hạ huyết áp rõ ràng trong thời gian khoảng 2 tuần và thường đạt tác dụng tối đa sau 4 tuần. Nếu cần phải sử dụng liều điều trị 80mg Telmisartan để thu được tác dụng hạ huyết áp mạnh hơn, có thể dùng kết hợp với các loại thuốc lợi tiểu.
  • Người bị bệnh suy gan nhẹ đến vừa không nên dùng liều vượt quá 40 mg mỗi ngày.
  • Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc Lowlip 40mg ở trẻ em chưa được thiết lập.

Lưu ý: Liều điều trị như ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều điều trị cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh với từng người cụ thể. Để có liều điều trị phù hợp, bạn cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ điều trị hoặc chuyên viên y tế.

  • Trường hợp quá liều: Biểu hiện hay gặp nhất khi xảy ra quá liều thuốc Telmisartan là hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh, cũng có thể gặp nhịp tim chậm nguyên nhân do kích thích thần kinh đối giao cảm. Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, bạn cần phải can thiệp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ dược chất Telmisartan bằng thẩm tách.
  • Trường hợp quên liều: Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian sử dụng thuốc đã quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng bạn tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều đã quy định.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Lowlip

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Lowlip:

  • Nhiễm trùng hệ tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên;
  • Rối loạn tâm thần: cảm giác lo lắng, bồn chồn;
  • Rối loạn mắt, rối loạn thị lực;
  • Rối loạn mê đạo tai và tai;
  • Chóng mặt;
  • Rối loạn dạ dày ruột non;
  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, ỉa chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi;
  • Rối loạn da và mô dưới da;
  • Chàm, tăng tiết mồ hôi;
  • Rối loạn tạo xương, mô liên kết, hệ cơ xương;
  • Ðau mỏi các khớp, đau lưng, chuột rút chân, đau chân, đau cơ, những triệu chứng giống viêm gân;
  • Ðau tức vùng ngực, những triệu chứng giống cúm.

Tương tự như các thuốc kháng thụ thể angiotensin II khác, một số trường hợp cá biệt phù, mề đay và những triệu chứng liên quan khác cũng đã được báo cáo.

Một số tác dụng không mong muốn hiếm gặp trên lâm sàng, như:

  • Sự giảm huyết cầu tố;
  • Tăng axit uric gặp nhiều hơn khi điều trị với dược chất Telmisartan so với với giả dược.
  • Tăng nồng độ creatinin và men gan trong cũng được nhận thấy khi điều trị với dược chất Telmisartan, nhưng những thay đổi sinh hoá này tương đương hoặc thấp hơn so với dùng giả dược.

4. Tương tác của thuốc Lowlip

Hiện nay đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời thuốc Lowlip với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta - adrenergic.

Thuốc Lowlip có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của thuốc này.

Digoxin: Dùng đồng thời với thuốc Lowlip làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng sử dụng thuốc Lowlip để tránh khả năng quá liều digoxin.

Các thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc Lowlip.

Warfarin: Dùng đồng thời với thuốc Lowlip trong thời gian 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.

Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ hàng ngày bổ sung thêm các chế phẩm có chứa Kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của thuốc Lowlip.

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Lowlip

Trước khi sử dụng thuốc Lowlip 40mg, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

5.1. Chống chỉ định của thuốc Lowlip

Thuốc Lowlip 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định đối với những người có thể trạng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Lowlip

  • Có thể sử dụng dược chất Telmisartan trong thời gian dài, miễn là tốc độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
  • Người bị mất dịch trong lòng mạch cần được điều trị để khắc phục tình trạng này, hoặc nên bắt đầu sử dụng thuốc Lowlip dưới sự giám sát chặt chẽ. Người gặp các rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc thiểu năng gan cũng nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ. Người thẩm phân có thể bị hạ huyết áp tư thế đứng, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp của những bệnh nhân này.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc Lowlip có thể gây đau đầu, chóng mặt nên khi sử dụng thuốc thì không nên lái xe tham gia giao thông và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.
  • Thời kỳ mang thai: Thuốc Lowlip tác dụng trực tiếp lên hệ renin - angiotensin có thể gây bệnh hoặc tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Khi phát hiện mang thai, bạn cần ngừng sử dụng các chế phẩm chứa dược chất Telmisartan càng sớm càng tốt.
  • Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc Lowlip có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế sử dụng thuốc Lowlip trong thời kỳ cho con bú.

Với những chia sẻ về thuốc Lowlip, hy vọng sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin về cách dùng thuốc nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả cho quá trình điều trị bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan