Công dụng thuốc Lipotatin 20mg

Lipotatin 20mg là thuốc được bác sĩ kê đơn để giảm cholesterol ở những người đã được chẩn đoán là có cholesterol cao. Tuy nhiên thuốc cũng có một số tác dụng phụ nguy hiểm mà người bệnh cần phải lưu ý khi sử dụng.

1. Thuốc Lipotatin 20mg là gì?

Thuốc Lipotatin 20mg là một loại thuốc được sử dụng để giảm mức cholesterol "xấu" trong máu (lipoprotein mật độ thấp, hoặc LDL), tăng mức cholesterol "tốt" (lipoprotein mật độ cao, hoặc HDL) và giảm chất béo trung tính, điều trị các triệu chứng của cholesterol cao (tăng lipid máu), từ đó giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim hoặc các biến chứng tim khác. Lipitor có thể được sử dụng một mình hoặc với các loại thuốc khác.

Thành phần của thuốc: Atorvastatin 20mg.

Dạng bào chế: viên nén.

2. Thuốc Lipotatin 20mg dùng để làm gì?

  • Lipotatin 20mg được sử dụng để điều trị cholesterol cao.
  • Ngăn ngừa các biến cố tim mạch nghiêm trọng như đau tim và đột quỵ ở người lớn.
  • Thuốc cũng được chấp thuận để giảm nguy cơ đau thắt ngực và nhu cầu phẫu thuật tim ở những người có nguy cơ cao. Những người được coi là có nguy cơ cao nếu họ có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch, chẳng hạn như:
    • Hút thuốc hoặc sử dụng thuốc lá;
    • Huyết áp cao (tăng huyết áp);
    • Là nam giới;
    • Trên 65 tuổi;
    • Mức độ thấp của lipoprotein mật độ cao (HDL) trong máu, thường được gọi là cholesterol “tốt”.
  • Thuốc làm giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch nghiêm trọng ở người lớn mắc bệnh tim, chẳng hạn như bệnh mạch vành, bệnh mạch máu ngoại vi (thu hẹp mạch máu), tiền sử đột quỵ hoặc các vấn đề về lưu lượng máu khác.
  • Cải thiện mức cholesterol ở người lớn mắc các bệnh lý gây ra mức cholesterol cao, bao gồm:
    • Tăng lipid máu nguyên phát: Mức độ cao của lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), thường được gọi là cholesterol “xấu”, trong máu;
    • Tăng triglyceride máu: Mức độ cao của triglycerid, một loại lipid khác, trong máu;
    • Rối loạn lipid máu hỗn hợp: Mức HDL thấp cùng với mức LDL và chất béo trung tính cao trong máu;
    • Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: Một tình trạng di truyền có thể gây ra mức LDL rất cao.

3. Tác dụng phụ của thuốc là gì?

Các tác dụng phụ phổ biến hơn của Lipitor có thể bao gồm:

Các tác dụng phụ nghiêm trọng và các triệu chứng của chúng có thể bao gồm:

  • Khó chịu về cơ: Đau, yếu, co thắt hoặc cứng cơ;
  • Tiêu cơ vân: Một tình trạng hiếm gặp nhưng đe dọa tính mạng, trong đó các cơ bị phá vỡ và có thể dẫn đến suy thận, đau hoặc yếu cơ nghiêm trọng, buồn nôn hoặc nôn, nước tiểu sẫm màu, chóng mặt, tim đập nhanh, cảm thấy kiệt sức hoặc lú lẫn;
  • Tổn thương gan: Các dấu hiệu bao gồm mệt mỏi, buồn nôn hoặc nôn, nước tiểu sẫm màu và vàng da, da hoặc tròng trắng mắt của bạn bị vàng;Xét nghiệm máu cho thấy nồng độ men gan tăng cũng có thể là một dấu hiệu của tổn thương gan;
  • Các vấn đề về bộ nhớ;
  • Phản ứng dị ứng: Sưng lưỡi, môi và mặt hoặc khó thở.

Các tác dụng phụ lâu dài sau đây đã được báo cáo sau khi điều trị bằng Lipotatin:

  • Bệnh tiểu đường: Sự gia tăng lượng đường trong máu đã được báo cáo khi sử dụng statin, bao gồm cả Lipotatin. Lượng đường trong máu tăng có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường hoặc làm cho bệnh tiểu đường trầm trọng hơn;
  • Bệnh cơ hoại tử: Đây là một tình trạng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, trong đó hệ thống miễn dịch tấn công mô cơ và gây ra tổn thương. Yếu cơ có thể là một triệu chứng kéo dài của tình trạng này. Kết quả xét nghiệm máu có thể tiếp tục cho thấy mức độ tăng creatine kinase sau khi ngừng điều trị.

4. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng trong tăng lipid máu và rối loạn lipid máu:

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo của thuốc là 10 hoặc 20 mg x 1 lần/ ngày. Những bệnh nhân cần giảm nhiều LDL-C (hơn 45%) có thể bắt đầu với liều 40mg x 1 lần/ngày.
  • Phạm vi liều lượng của thuốc là 10 đến 80 mg một lần mỗi ngày. Lipotatin 20mg có thể được dùng như một liều duy nhất vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng với thức ăn hoặc không. Liều khởi đầu và liều duy trì của Lipotatin nên được cá nhân hóa tùy theo đặc điểm của bệnh nhân như mục tiêu điều trị và đáp ứng. Sau khi bắt đầu hoặc khi chuẩn độ Lipotatin, nên phân tích nồng độ lipid trong vòng 2 đến 4 tuần và điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.

Tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử ở bệnh nhi từ 10 đến 17 tuổi:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo của Lipotatin là 10 mg/ngày; phạm vi liều thông thường là 10 đến 20 mg uống một lần mỗi ngày.
  • Liều dùng nên được cá nhân hóa theo mục tiêu khuyến cáo của liệu pháp. Điều chỉnh nên được thực hiện trong khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên.

Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử:

  • Liều dùng Lipotatin ở bệnh nhân HoFH là 10 đến 80 mg mỗi ngày. Lipotatin nên được sử dụng như một chất hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ, giảm LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu các phương pháp điều trị như vậy không khả dụng.

5. Lipotatin có thể tương tác với các loại thuốc khác

Viên uống Lipotatin có thể tương tác với các loại thuốc, vitamin hoặc thảo mộc khác mà bạn đang dùng. Để tránh tương tác, hãy nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin hoặc thảo mộc bạn đang sử dụng.

Các loại thuốc có thể gây ra tương tác với Lipotatin được liệt kê dưới đây:

  • Thuốc kháng sinh: Clarithromycin, Erythromycin;
  • Thuốc trị nấm: Itraconazole, Ketoconazole;
  • Thuốc giảm cholesterol: Gemfibrozil, thuốc có chứa fibrate, Niacin, Rifampin
  • Thuốc điều trị HIV: Darunavir, Fosamprenavir, Lopinavir
  • Thuốc Digoxin
  • Uống thuốc tránh thai

6. Một số lưu ý khi dùng thuốc Lipotatin 20mg

Thận trọng:

  • Lipitor có thể phản ứng bất lợi với erythromycin, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi.
  • Tăng lượng đường trong máu và nồng độ hemoglobin glycosyl hóa (HbA1c) đã được báo cáo khi uống các statin như Lipotatin.
  • Thận trọng khi sử dụng với Lipitor ở người cao tuổi; nguy cơ mắc bệnh cơ.
  • Sử dụng rượu nặng, suy thận, tiền sử bệnh gan hoặc các vấn đề về gan.
  • Suy gan tử vong và không nhiễm mỡ đã được báo cáo (hiếm gặp).
  • Nguy cơ tiêu cơ vân (phân hủy mô cơ).
  • Nguy cơ bệnh cơ: Tăng khi dùng đồng thời với Fibrat, Niacin, Cyclosporin, Macrolid, Telaprevir, Boceprevir, kết hợp các chất ức chế protease HIV (ví dụ, saquinavir cộng với ritonavir, lopinavir cộng với ritonavir, tipranavir cộng với ritonavir, darurenavir cộng với ritona cộng với ritonavir) hoặc thuốc kháng nấm Azole.
  • Ngừng hoặc ngừng điều trị y tế bằng thuốc này ở bất kỳ bệnh nhân nào đang phát triển bệnh cơ, suy thận hoặc mức độ transaminase lớn hơn.
  • Ở những người bị suy gan, những người có sức khỏe gan kém và những người mới bị tai biến mạch máu não.
  • Chất nền CYP3A4; tránh các sản phẩm bưởi và thận trọng với các chất ức chế CYP3A4 khác.
  • Các nguyên nhân thứ phát của cholesterol cao nên được loại trừ trước khi bắt đầu dùng thuốc này.

Mang thai và cho con bú:

  • Không sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai.
  • Nguy cơ sức khỏe liên quan đến thuốc này lớn hơn lợi ích tiềm năng.
  • Bác sĩ của bạn sẽ thông báo cho bạn về các lựa chọn thay thế an toàn hơn.
  • Do khả năng xảy ra các phản ứng phụ và tác dụng phụ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ bú mẹ, phụ nữ dùng atorvastatin không nên cho con bú. Thuốc này chống chỉ định ở những bà mẹ đang cho con bú vì nó có thể được bài tiết vào sữa mẹ.

Trên đây là công dụng, liều dùng thuốc Lipotatin 20mg. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

32.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan