Công dụng thuốc Lipi Safe

Thuốc Lipi Safe được sử dụng nhằm ngăn chặn lượng cholesterol trong máu, hạ lipid máu và tăng lượng cholesterol tốt trong cơ thể. Trong thuốc Lipi Safe có chứa hoạt chất Atorvastatin, một dược chất thuộc nhóm statin, giúp giảm cholesterol, hạ mỡ máu cùng các chỉ số gây nguy cơ về tim mạch khác.

1. Thuốc Lipi Safe là thuốc gì?

Thuốc Lipi Safe là thuốc gì? Thuốc Lipi Safe là thuốc bán theo đơn, có tác dụng giảm cholesterol toàn phần, hạ triglyxeride máu cùng các chỉ số khác. Thuốc Lipi Safe được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói đa dạng, nhiều mẫu mã, phổ biến với dạng lọ và dạng hộp, mỗi dạng có một quy cách đóng thuốc khác nhau.

Thuốc Lipi Safe được cấu thành từ dược chất chính là Atorvastatin 20 mg, tại đây được chiết xuất dưới dạng Atorvastatin Calxi Hydrat 20 mg, với công dụng chính là ức chế enzyme chuyển hóa cholesterol nhằm giảm lượng cholesterol toàn phần trong cơ thể.

2. Thuốc Lipi Safe có tác dụng gì?

Thuốc Lipi Safe được bào chế từ Atorvastatin 20 mg và các tá dược khác vừa đủ một viên. Dược chất Atorvastatin là một chất điều trị tăng cholesterol máu và rối loạn lipid máu thuộc nhóm statin có tác dụng ức chế HMG CoA chuyển hóa thành tiền chất của cholesterol.

Cụ thể tác dụng của dược chất Atorvastatin bao gồm:

  • Sử dụng nhằm điều trị tăng cholesterol máu toàn phần, nhờ vào việc ức chế chuyển hoá HMG CoA
  • Giúp giảm cholesterol tại gan và trong máu, bằng cách tăng tổng hợp lipoprotein trọng lượng phân tử thấp LDL.
  • Thuốc Lipi Safe giúp tăng chỉ số cholesterol tốt - cholesterol trọng lượng phân tử cao (HDL-C).
  • Giúp giảm nồng độ chất béo triglyceride trong máu ở bệnh nhân tăng triglyceride máu.

Nhờ tác dụng của thành phần hoạt chất trên, thuốc Lipi Safe được chỉ định sử dụng cho các trường hợp bệnh nhân sau đây:

  • Bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần, bao gồm cả cholesterol hay lipoprotein tỷ trọng thấp, apolipoprotein B hay chỉ số mỡ máu triglyceride tăng cao
  • Bệnh nhân bị tăng cholesterol nguyên phát, tăng lipid máu và tăng triglyceride trong máu
  • Các bệnh nhân rối loạn lipid máu, có các bệnh lý về tim mạch cần sử dụng để đề phòng biến cố xảy ra
  • Dự phòng các biến cố và nguy cơ về tim mạch.

3. Cách sử dụng của Lipi Safe

3.1. Cách sử dụng Lipi Safe

Đối với thuốc Lipi Safe, bệnh nhân cần tuân thủ theo chế độ ăn kiêng, tập thể dục nhằm giảm lượng cholesterol trước và trong quá trình sử dụng. Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân sử dụng Lipi Safe là từ 10 mg tới 80 mg, mỗi ngày sử dụng một lần. Mỗi bệnh nhân sẽ có một liều dùng khởi đầu và liều duy trì khác biệt tuỳ theo mức cholesterol phân tử thấp trong cơ thể, bệnh điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

Bệnh nhân không được nhai, nghiền hay bẻ thuốc do có thể làm mất dược tính của Lipi Safe.

3.2. Liều dùng thuốc Lipi Safe

  • Liều dùng cho bệnh nhân tăng cholesterol nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp: Khuyến cáo từ 10 mg một ngày, tác dụng phát huy tối đa trong vòng 2 tới 4 tuần. Nên dùng duy trì theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Liều dùng cho bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử: Sử dụng từ 10 mg tới 80 mg mỗi ngày, dùng một lần. Có thể phối hợp Atorvastatin với các thuốc hạ lipid máu khác.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Thận trọng sử dụng cho nhóm đối tượng này.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Không cần giảm liều cho nhóm đối tượng này.

3.3. Xử lý khi quên, quá liều

  • Quên liều: Khi quên liều, người bệnh cần dùng càng sớm càng tốt. Trường hợp thời gian gần tới lúc dùng liều kế tiếp, hãy tiếp tục uống Lipi như liều đã chỉ định từ bác sĩ. Lưu ý tuyệt đối không được uống gấp đôi để bù liều đã quên.
  • Quá liều: Trong trường hợp bệnh nhân sử dụng quá liều Lipi Safe, có thể xuất hiện các triệu chứng không mong muốn của thuốc. Lúc này, cần điều trị triệu chứng. Người bệnh hãy tới các cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Các dạng điều trị như thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc và thẩm tách phúc mạc lâu dài không giúp loại bỏ Atorvastatin ra ngoài cơ thể.

3.4. Chống chỉ định thuốc Lipi Safe

  • Chống chỉ định với bệnh nhân dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Levofloxacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Những bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển, hay tăng transamine máu kéo dài.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Lipi Safe

4.1.Tác dụng phụ của Lipi Safe

Khi sử dụng thuốc Lipi Safe, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng như viêm mũi, viêm họng
  • Gây ra rối loạn dinh dưỡng và chuyển hoá như tăng đường huyết
  • Gây ra các rối loạn về hệ hô hấp, ngực và trung thất, bao gồm: đau họng, đau thanh quản hay chảy máu cam
  • Gây ra rối loạn về hệ tiêu hoá: các triệu chứng như tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi
  • Gây ra rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết, bao gồm đau khớp, đau các chi, đau xương và cơ, sưng tấy và đau các khớp

Bệnh nhân hãy thông báo các tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Lipi Safe tới bác sĩ điều trị để có các xử trí và điều chỉnh kịp thời.

4.2. Tương tác thuốc Lipi Safe

Hãy thông báo cụ thể các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang và đã sử dụng tới bác sĩ điều trị để có các điều chỉnh kịp thời khi sử dụng chung Lipi Safe với các dạng thuốc đã sử dụng.

4.3.Bảo quản thuốc Lipi Safe

  • Bảo quản thuốc Lipi Safe tại những nơi khô ráo, không bỏ thuốc ra ngoài bao bì của nhà sản xuất khi chưa sử dụng
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp cho thuốc Lipi Safe là dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời soi trực tiếp vào sản phẩm.
  • Để thuốc Lipi Safe tránh xa tầm với của trẻ em & thú nuôi

Thuốc Lipi Safe là thuốc kê đơn, do vậy chỉ khi có chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân mới có thể mua và sử dụng. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tuân thủ theo chỉ định, liều dùng của bác sĩ kê đơn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

138 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Atovze 80/10
    Công dụng thuốc Atovze 80/10

    Atovze 80/10 là thuốc có tác dụng với máu dùng theo đơn. Để dùng thuốc Atovze 80/10 an toàn và hiệu quả thì người bệnh nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa trước khi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Apamtor
    Công dụng thuốc Apamtor

    Apamtor thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường được chỉ định để làm giảm cholesterol trong máu nhằm hỗ trợ điều trị và phòng tránh bệnh tim mạch. Dưới đây là toàn bộ thông tin về thuốc Apamtor mà người bệnh ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Lipitra
    Công dụng thuốc Lipitra

    Thuốc Lipitra chứa thành phần chính là Atorvastatin. Hiện nay, trên thị trường biệt dược Lipitra có 3 hàm lượng chính là 10mg, 20mg và 40mg. Đây là thuốc được chỉ định cho những bệnh nhân bị tăng lipid máu. ...

    Đọc thêm
  • Thuốc tim mạch
    Công dụng thuốc Avatrum

    Avatrum là thuốc tim mạch dùng để điều trị bệnh lý rối loạn lipid máu, có thành phần chính là Atorvastatin, được bác sĩ chỉ định dùng trong thực hành lâm sàng. Tuân thủ chỉ định dùng Avatrum sẽ giúp ...

    Đọc thêm
  • Atromux 10
    Công dụng thuốc Atromux 10

    Atromux 10 là thuốc tim mạch dùng theo đơn của bác sĩ. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Atromux 10 sẽ giúp người bệnh dùng thuốc an toàn và ...

    Đọc thêm