Công dụng thuốc Lenvima 4mg

Thuốc Lenvima 4mg được chỉ định cho các trường hợp bị ung thư tuyến giáp di căn, ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư biểu mô nội mạc tử cung,... Trong suốt thời gian điều trị ung thư bằng Lenvima 4mg, người bệnh cần uống thuốc theo đúng phác đồ đã được bác sĩ đề nghị.

1. Thuốc Lenvima 4mg là thuốc gì?

Lenvima 4mg thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư, có khả năng tác động vào hệ thống miễn dịch và thường được sử dụng cho các trường hợp ung thư tuyến giáp di căn. Thuốc Lenvima 4mg được nghiên cứu và sản xuất thành công bởi Công ty dược phẩm Eisai Co., Ltd - Nhật Bản dưới dạng bào chế viên nang cứng, mỗi hộp bao gồm 2 vỉ và mỗi vỉ 10 viên.

Trong mỗi viên thuốc Lenvima 4mg có chứa các thành phần dược chất sau:

  • Hoạt chất chính: Lenvatinib (dạng Mesilate) hàm lượng 4mg.
  • Các tá dược phụ trợ: Cellulose vi tinh thể, Canxi cacbonat, bột Talc, Mannitol, Hydroxypropyl Cellulose, Oxit sắt đỏ (E172), Oxit sắt màu vàng (E172), Titanium dioxide (E171) và Hypromellose.

Nhờ bào chế dưới dạng viên nang cứng, vỏ nang có thể che giấu mùi vị đặc trưng của dược chất, nhất là những thuốc có vị cực đắng, dễ trôi, khả năng hấp thu nước cao và tan nhanh trong cơ thể. Với kiểu bào chế này sẽ giúp bệnh nhân uống thuốc dễ dàng hơn rất nhiều.

2. Thuốc Lenvima 4mg có tác dụng gì?

2.1. Công dụng của hoạt chất Lenvatinib

Thành phần Lenvatinib trong thuốc Lenvima 4mg được biết đến là chất chống ung thư, có khả năng ức chế protein kinase. Hoạt chất Lenvatinib được sử dụng chủ yếu để hỗ trợ điều trị cho những bệnh nhân mắc ung thư tuyến giáp di căn không thể ngăn chặn bằng liệu pháp i-ốt phóng xạ.

Theo nghiên cứu cho thấy, hoạt chất Lenvatinib có khả năng ức chế hoạt động của các protein tyrosine kinase (RTKs). Đây là loại protein có liên quan mật thiết đến sự phát triển của các tân mạch máu, giúp cung cấp oxy cũng như chất dinh dưỡng cho các tế bào. Tuy nhiên, hầu hết các protein này lại nằm trong tế bào ung thư, do đó việc sử dụng Lenvatinib có thể làm chậm tốc độ nhân lên của tế bào ung thư, đồng thời ức chế quá trình phát triển khối u. Từ đó, cắt đứt nguồn cung cấp dinh dưỡng và máu mà các tế bào ung thư cần đến.

2.2. Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Lenvima 4mg

Vì hoạt chất Lenvatinib có tác dụng chống ung thư, do đó thuốc Lenvima 4mg được chỉ định chủ yếu để điều trị các bệnh ung thư dưới đây:

  • Điều trị ung thư mô tuyến giáp thể biệt hoá, tiến triển hoặc đang di căn và không có khả năng trị liệu bằng i-ốt phóng xạ.
  • Sử dụng riêng biệt để điều trị bệnh ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư gan đang tiến triển khi bệnh nhân chưa từng áp dụng bất kỳ loại thuốc chữa ung thư nào khác.
  • Kết hợp với thuốc Everolimus giúp điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và ung thư thận.
  • Điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung ở nữ giới.

Mặc dù có tác dụng chống ung thư, tuy nhiên không sử dụng thuốc Lenvima 4mg cho những đối tượng bệnh nhân dưới đây:

  • Người có tiền sử quá mẫn hoặc dị ứng với hoạt chất Lenvatinib hay bất kỳ tá dược nào có trong công thức bào chế thuốc.
  • Chống chỉ định dùng thuốc Lenvima 4mg cho người mắc bệnh gan cấp tính.
  • Không dùng Lenvima 4mg cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con bú.

3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Lenvima 4mg theo khuyến cáo

3.1. Hướng dẫn cách dùng thuốc Lenvima 4mg

Thuốc Lenvima được dùng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân nên tham khảo trực tiếp với bác sĩ điều trị về liều lượng, tần suất và cách dùng thuốc. Vì bào chế dưới dạng viên nang cứng nên Lenvima được dùng bằng đường uống. Bạn nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày, có thể dùng chung hoặc không kèm theo thức ăn.

Người bệnh nên uống trực tiếp viên thuốc với nước lọc thay vì nghiền nát hoặc nhai thuốc. Trong trường hợp bệnh nhân không thể nuốt cả viên thuốc có thể tham khảo cách hoà tan Lenvima trong nước như sau:

  • Chuẩn bị một cốc nước chứa thìa nước lọc/ nước táo.
  • Cho viên nang Lenvima vào trong cốc nước và ngâm ít nhất 10 phút.
  • Khuấy đểu viên thuốc trong tối thiểu 3 phút rồi uống ngay sau khi đã hoà tan.
  • Dùng một chút nước lọc để tráng lại ly nước rồi uống nốt phần thuốc sót lại.

3.2. Liều dùng thuốc Lenvima 4mg

Liều lượng sử dụng thuốc điều trị ung thư Lenvima 4mg sẽ được xác định dựa trên cân nặng, độ tuổi, sức khoẻ và loại ung thư mà bệnh nhân mắc phải. Dưới đây là liều dùng thuốc Lenvima 4mg theo khuyến cáo chung của bác sĩ:

  • Liều cho bệnh nhân ung thư tuyến giáp: Uống liều 24mg/ ngày nhằm điều trị tái phát cục bộ, tiến triển, di căn và ung thư tuyến giáp kháng i-ốt phóng xạ.
  • Liều cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận: Sử dụng phối hợp cùng Everolimus với liều tương ứng 5mg Everolimus, 18mg Lenvima/ ngày. Dùng thuốc liên tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc lên đến 2 năm.
  • Liều cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ: Dùng liều 12mg cho người nặng 60kg, uống 8mg cho người dưới 60kg. Sử dụng thuốc cho đến khi bệnh tiến triển.
  • Liều cho bệnh nhân ung thư biểu mô nội mạc tử cung: Uống 20mg Lenvima/ lần/ ngày kết hợp truyền tĩnh mạch thuốc Pembrolizumab liều 200mg/ 30 phút mỗi 3 tuần.

Trong trường hợp quên uống liều thuốc Lenvima 4mg, bệnh nhân cần hỏi ý kiến của bác sĩ, tránh tự ý bù liều hoặc gấp đôi liều cùng lúc. Nếu uống quá liều Lenvima 4mg và gặp các triệu chứng bất lợi, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ những phản ứng liên quan đến độc tính của thuốc gây ra cho cơ thể, đồng thời áp dụng các biện pháp hỗ trợ điều trị phù hợp.

4. Thuốc Lenvima 4mg gây ra các tác dụng phụ gì?

Trong thời gian điều trị ung thư với thuốc Lenvima 4mg, bệnh nhân có nguy cơ gặp phải một số tác dụng phụ ngoại ý dưới đây:

  • Tăng huyết áp kèm dấu hiệu đột quỵ, chẳng hạn như co giật, yếu một bên người, tê bì chân tay, chóng mặt, hay lú lẫn, khó nói, thay đổi thị lực hoặc đau đầu.
  • Xuất hiện rối loạn chức năng tim mạch, phát triển cục máu đông trong phổi hoặc không khí rò rỉ từ phổi vào ngực làm mất khả năng phồng lên của phổi.
  • Đau tức ngực dữ dội, nhịp tim không đều, tim đập nhanh, môi và đầu ngón tay cái thâm tím.
  • Ho nhiều, đau lưng, cổ, đau cánh tay, hàm hoặc khó thở.
  • Đau bụng dữ dội.
  • Ho ra máu, đi ngoài phân đen hoặc lẫn máu.
  • Triệu chứng ngộ độc gan như buồn ngủ, vàng da, vàng mắt.
  • Suy thận hoặc mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy.

Khi xuất hiện bất kỳ biểu hiện bất thường nào được đề cập ở trên, bệnh nhân cần báo cho bác sĩ để có các biện pháp giúp giảm tác dụng phụ.

5. Một số lưu ý quan trọng khi dùng thuốc Lenvima 4mg

Nhằm đảm bảo về độ hiệu quả và an toàn khi sử dụng Lenvima 4mg, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu bản thân thuộc một trong số các trường hợp sau:

  • Mắc bệnh cao huyết áp, tim mạch, đau tim, suy tim, đột quỵ, có cục máu đông, rách thành mạch máu hoặc phình động mạch.
  • Bị thủng hoặc xuất hiện vết loét hay rách trong dạ dày.
  • Nhức đầu, rối loạn co giật hoặc có các vấn đề về thị lực.
  • Mắc bệnh gan hoặc thận cấp tính.
  • Cần thực hiện phẫu thuật.

Ngoài ra, người bệnh cũng cần thận trọng và lưu ý một số điều dưới đây để sử dụng Lenvima 4mg sớm đạt hiệu quả như mong đợi:

  • Thận trọng khi dùng Lenvima 4mg cho phụ nữ có dự định mang thai hoặc trẻ nhỏ.
  • Nên sử dụng biện pháp tránh thai an toàn trong suốt thời gian điều trị với thuốc Lenvima 4mg và ít nhất một tháng sau khi kết thúc trị liệu.
  • Không cho con bú khi đang dùng thuốc Lenvima 4mg bởi hoạt chất trong thuốc có thể đi vào sữa mẹ và truyền sang trẻ.
  • Thuốc có nguy cơ gây ra các triệu chứng như buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu,... Vì vậy, bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng Lenvima 4mg trong lúc lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Kiểm tra hạn dùng của Lenvima 4mg, vứt bỏ thuốc nếu đã quá hạn hoặc có dấu hiệu nấm mốc, chảy nước.
  • Bảo quản Lenvima 4mg tại nơi khô mát, trong nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.
  • Cần thận trọng khi dùng chung Lenvima 4mg với các thuốc khác do nguy cơ tương tác, bao gồm thuốc chữa bệnh hen suyễn, cao huyết áp, tim mạch, trầm cảm, nhiễm trùng, sốt rét, tâm thần, HIV, vitamin, thảo dược,...

Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Lenvima 4mg. Nếu gặp phải bất kỳ phản ứng bất thường nào khác, bạn hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp cụ thể.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc yondelis
    Tác dụng của thuốc yondelis

    Thuốc Yondelis thuộc nhóm thuốc được chỉ định trong điều trị một số bệnh ung thư. Thuốc ngăn chặn sự phát triển, lan rộng của các tế bào gây ung thư. Để hiểu rõ hơn thuốc Yondelis là thuốc gì? ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Rezurock
    Công dụng thuốc Rezurock

    Rezurock chứa hoạt chất Belumosudil, đây là một chất ức chế ROCK-2. Sản phẩm được chỉ định trong điều trị bệnh mô ghép chống lại chủ thể mạn tính. Vậy việc sử dụng Rezurock cần tuân thủ những vấn đề ...

    Đọc thêm
  • Kalbezar 200mg
    Công dụng thuốc Kalbezar 200mg

    Kalbezar 200mg là thuốc được dùng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, tuyến tụy và bàng quang. Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.

    Đọc thêm
  • Idecabtagene vicleucel
    Công dụng thuốc Idecabtagene Vicleucel

    Thuốc Idecabtagene vicleucel thuộc nhóm liệu pháp miễn dịch Car-T. Vậy dùng thuốc Idecabtagene để làm gì, loại thuốc này có tác dụng gì và cách sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • thuốc Azedra
    Công dụng thuốc Azedra

    Iobenguane I-131 là một liệu pháp điều trị ung thư do khả năng tập trung tại mô đích là tuyến thượng thận. Hoạt chất phóng xạ này có trong thuốc Azedra. Vậy việc sử dụng Azedra cần tuân thủ và ...

    Đọc thêm