Công dụng thuốc Klavunamox 400/57mg

Thuốc Klavunamox 400/57mg là nhóm thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây nên bởi các chủng nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa. Vậy thuốc Klavunamox là kháng sinh nặng hay nhẹ? Thuốc Klavunamox 400/57mg có tác dụng gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn Klavunamox.

1. Công dụng thuốc Klavunamox 400/57mg là gì?

1.1. Thuốc kháng sinh Klavunamox là thuốc gì?

Thuốc Klavunamox thuộc nhóm thuốc kháng sinh với thành phần chính gồm Amoxicillin và Acid clavulanic. Thuốc có tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm hay nhiễm khuẩn xương và khớp... dưới dạng bào chế là Bột pha hỗn dịch uống.

Thành phần chính của thuốc kháng sinh Klavunamox gồm:

  • Amoxicillin trihydrat tương đương với Amoxicillin: Hàm lượng 400mg
  • Kali clavulanat tương đương với Acid Clavulanic: Hàm lượng 57mg
  • Kết hợp với các tá dược vừa đủ.

1.2. Thuốc Klavunamox 400/57mg có tác dụng gì?

Với hoạt chất chính là Amoxicilin - kháng sinh nhóm Penicillin, có tác dụng diệt khuẩn. Amoxicilin có thể gắn vào một hay nhiều protein của vi khuẩn (PBP) để ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Klavunamox 400/57mg được sử dụng để điều trị một số nhiễm khuẩn Gram âm thường gặp trên cơ thể.

Amoxicilin có cấu trúc vòng lactam rất dễ bị thủy phân bởi lactamase được sinh ra bởi một số loại vi khuẩn. Do đó kết hợp với Acid Clavulanic là một acid có cấu trúc gần giống với Amoxicilin nhưng sẽ có khả năng gắn tốt hơn với men lactamase khiến Amoxicilin được phát huy tác dụng. Kết hợp tác dụng của 2 thành phần trên giúp thuốc Klavunamox 400/57mg có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn rộng hơn, bền vững hơn.

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn gây nên bởi các chủng nhạy cảm trong các trường hợp cụ thể sau đây:

  • Nhiễm khuẩn bộ máy hô hấp:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, những nhiễm khuẩn khác ở vùng tai-mũi-họng.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, abces, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn trong bụng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn vùng khung chậu, giang mai, lậu.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy.

1.3. Thuốc Klavunamox là kháng sinh nặng hay nhẹ?

Thuốc Klavunamox là kháng sinh nặng hay nhẹ là câu hỏi thắc mắc của nhiều người bởi kháng thuốc là vấn đề lo ngại khi sử dụng kháng sinh. Klavunamox là sự kết hợp của Amoxicillin và Acid clavulanic, cho phổ kháng khuẩn rộng. Tuy nhiên, câu hỏi thuốc kháng sinh mạnh hay nhẹ là chưa chuẩn mà cái chính là cần phải xem việc lựa chọn và sử dụng thuốc kháng sinh cho đúng nguyên tắc, phù hợp với điều trị để mang lại an toàn và hiệu quả cho người bệnh.

2. Cách sử dụng của Klavunamox 400/57mg

2.1. Cách dùng thuốc Klavunamox 400/57mg

  • Lắc kỹ trước khi dùng.
  • Sự hấp thu của thuốc Klavunamox 400/57mg là tốt nhất khi uống ngay trước bữa ăn.
  • Thời gian điều trị nên thích hợp với chỉ định và không nên quá 14 ngày mà không thay đổi.
  • Cho nước vào đầy đến vạch dấu trên lọ, lắc mạnh để hòa bột.

2.2. Liều dùng của thuốc Klavunamox 400/57mg

Liều thông thường hàng ngày:

  • 25/3,6 mg/kg cân nặng/ngày với nhiễm trùng nhẹ tới vừa (nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amidan hồi quy, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn da và mô mềm).
  • 45/6,4 mg/kg cân nặng/ngày để điều trị những nhiễm khuẩn nặng hơn (nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm cuống phổi và nhiễm khuẩn đường tiết niệu).

Bảng dưới đây hướng dẫn cho trẻ em.

Trẻ lớn hơn 2 tuổi:

Liều dùng Độ tuổi/ Cân nặng Cách dùng
25/3,6 mg/kg cân nặng/ngày 2 - 6 tuổi (13 kg - 21 kg) 5,0 ml Klavunamox 400/57 mg hai lần mỗi ngày
- 7 - 12 tuổi (22 kg - 40 kg) 10,0 ml Klavunamox 400/57mg hai lần mỗi ngày
45/6,4 mg/kg cân nặng/ngày 2 - 6 tuổi (13 kg - 21 kg) 10,0 ml Klavunamox 400/57mg hai lần mỗi ngày
- 7 - 12 tuổi (22 kg - 40 kg) 10,0 ml Klavunamox 400/57mg hai lần mỗi ngày

Trẻ từ 2 tháng đến 2 năm: Trẻ dưới 2 tuổi nên dùng liều theo cân nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Ngoài ra, dùng thuốc ngay khi nhớ ra trong trường hợp quên thuốc. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Mặt khác, dù sử dụng quá nhiều Klavunamox nhưng thuốc vẫn ít gây tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, nói chung những phản ứng cấp sẽ xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn chính là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid Clavulanic được sử dụng dưới dạng muối kali.

Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

3. Chống chỉ định của thuốc Klavunamox 400/57mg

Thuốc Klavunamox chống chỉ định trong các trường hợp có tiền sử phản ứng dị ứng với nhóm penicillin.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Klavunamox 400/57mg

4.1. Thận trọng khi sử dụng

Thỉnh thoảng có gặp những phản vệ nghiêm trọng gây tử vong (quá mẫn cảm) ở người bệnh dùng penicillin. Những phản ứng này dễ gặp hơn ở người có tiền sử quá mẫn cảm với penicillin và/hoặc có tiền sử mẫn cảm với nhiều kháng nguyên khác nhau. Cũng đã gặp người có tiền sử quá mẫn cảm với penicillin và bị phản ứng chéo nghiêm trọng khi dùng các Cephalosporin.

Vì vậy, trước khi khởi đầu dùng Klavunamox 400/57mg, phải điều tra cẩn thận xem người bệnh trước đây đã có những phản ứng quá mẫn cảm với các penicillin, Cephalosporin hoặc với những kháng nguyên khác.

Khi gặp phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp. Nếu gặp các phản ứng phản vệ nghiêm trọng, phải lập tức điều trị cấp cứu bằng Epinephrine. Có khi cần chỉ định dùng khí oxy, tiêm tĩnh mạch Corticosteroid và thông thoáng đường thở.

Mặc dù các penicillin có độc tính rất thấp, vẫn cần đánh giá thường kỳ chức năng các cơ quan, như thận, gan, chức năng tạo máu khi dùng dài ngày. Đã thấy có tỷ lệ cao bệnh nhân sẵn có tăng bạch cầu đơn nhân mà lại dùng Ampicillin sẽ bị ban đỏ ngoài da. Vì vậy, không được dùng kháng sinh nhóm penicillin cho người bệnh có bạch cầu đơn nhân.

Trong quá trình điều trị bằng Klavunamox 400/57mg, cần luôn nhớ có khả năng bội nhiễm với các mầm vi khuẩn hoặc nấm. Nếu gặp bội nhiễm (thường là Pseudomonas hoặc Candida), phải ngừng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

4.2. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.3. Thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai

Chưa có chứng cứ rõ ràng về tính an toàn của Klavunamox 400/57 mg khi mang thai, vậy chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật cần thiết.

  • Thời kỳ cho con bú

Các kháng sinh penicillin loại bán tổng hợp bài tiết được qua sữa. Cần thận trọng khi dùng Klavunamox 400/57 mg cho người mẹ cho con bú.

5. Tác dụng phụ của thuốc Klavunamox 400/57mg

Thường thì không có những tác dụng phụ quá nghiêm trọng sau khi sử dụng thuốc Klavunamox 400/57 mg, người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn kể đến như: Đau đầu, mệt mỏi, có cảm giác buồn nôn, nôn, khó thở,... Trên một số người bệnh có thể gặp các tình trạng dị ứng như mẩn ngứa, nổi mề đay

Nếu bạn có dấu hiệu nào kể trên hay có những bất thường khi sử dụng thuốc, hãy thông báo với bác sĩ để nhanh chóng xử trí, đảm bảo an toàn.

6. Cách bảo quản thuốc Klavunamox 400/57mg

Thuốc Klavunamox 400/57 mg ở dạng dung dịch, vì vậy nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

24.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Santorix 1500
    Công dụng thuốc Santorix 1500

    Thuốc Santorix 1500 bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, được bác sĩ chỉ định sử dụng trong nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn huyết. Để đảm bảo hiệu quả sử ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm
  • quadrocef
    Công dụng thuốc Quadrocef

    Quadrocef được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, thành phần chính là cefepim 1g. Thuốc được sử dụng trong điều trị các loại nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, tiết niệu, da-cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, phụ ...

    Đọc thêm
  • Cepimstad 1g
    Công dụng thuốc Cepimstad 1g

    Thuốc Cepimstad 1g có công dụng trong chống nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, da, ổ bụng, đường mật, phụ khoa, tiết niệu, máu; điều trị chứng sốt giảm bạch cầu và viêm màng não vi khuẩn ở trẻ em. ...

    Đọc thêm
  • Mikalogis
    Công dụng thuốc Mikalogis

    Thuốc Mikalogis có thành phần chính là Amikacin sulfate được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc Mikalogis có thể gặp một số tác dụng phụ như các phản ứng ...

    Đọc thêm