Công dụng thuốc Kialverin

Kialverin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, dùng trong điều trị các chứng đau do co thắt cơ trơn ở dạ dày, đau tiết niệu. Thuốc Kialverin có thành phần chính là Lysozyme Chloride, được bào chế theo dạng viên nén.

1. Thuốc Kialverin là gì?

Thuốc Kialverin được xếp vào nhóm thuốc đường tiêu hóa. Với hoạt chất là Lysozyme Chloride, thuốc Kialverin được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng hoạt chất trong mỗi viên là 90mg.

Tại Việt Nam, thuốc Kialverin có số đăng ký là VN-13111-11. Thuốc được sản xuất và đăng ký bởi công ty Daewoo Pharm Co., Ltd - Hàn Quốc.

Với dạng bào chế là viên nén, một hộp Kialverin gồm có 10 vỉ, một vỉ gồm 10 viên.

2. Công dụng thuốc Kialverin

Thuốc Kialverin được dùng trong các trường hợp người bệnh bị co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tiết niệu. Thuốc có công dụng làm dịu đi các cơn đau do co thắt nhóm cơ này.

Với hoạt chất chính là Lysozyme Chloride, một loại enzym phân giải vỏ bọc của vách tế bào vi khuẩn. Thành phần chính của Lysozyme Chlorid là men mucopolysaccharidase, men này có đặc tính kháng khuẩn trên các mầm bệnh gây ra bởi vi khuẩn gram dương. Lysozyme cũng có tác dụng gia tăng và củng cố thêm cho hệ miễn dịch ở thể dịch, các tế bào tại chỗ. Hoạt chất này tham gia vào phản ứng kháng viêm nhờ tác động kháng histamin. Lysozyme Chloride kháng viêm bằng cách làm bất hoạt các yếu tố gây viêm trong tổ chức bằng cách tạo ra các phức hợp.

Về tác dụng chống Virus, Lysozyme là hoạt chất mang điện tích dương và có tác dụng phụ trợ bằng cách tạo nên phức hợp với những virus mang điện tích âm, từ đó gây ra sự bất hoạt cho virus.

3. Chỉ định dùng thuốc Kialverin

Ngoài chức năng giúp co thắt cơ trơn ở hệ tiêu hóa, tiết niệu, thuốc Kialverin cũng có hoạt chất Lysozyme cũng được chỉ định trong những trường hợp sau đây:

  • Khó tống đờm ra khỏi cơ thể.
  • Dùng cho người bệnh viêm xoang mãn tính.
  • Các trường hợp chảy máu trong hoặc sau khi tiểu phẫu.
  • Người bị khó thở.
  • Dùng phối hợp với các thuốc điều trị HIV để giảm nồng độ virus và tăng miễn dịch cho người bệnh.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Kialverin

Trong một số trường hợp nhất định, thuốc Kialverin bị chống chỉ định để không đem lại các tác dụng phụ cho người dùng:

  • Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Chống chỉ định dùng Kialverin cho người bị huyết áp thấp.
  • Chống chỉ định dùng Kialverin ở trẻ em.

Chống chỉ định dùng Kialverin ở người bị tắc ruột hoặc; liệt ruột.

5. Liều dùng & cách dùng thuốc Kialverin

Vì kích thước của viên nến thuốc Kialverin khá to, nên người bệnh hãy dùng thuốc với một cốc nước đầy để không bị mắc nghẹn. Không nên bẻ đôi hay nghiền thuốc ra nhỏ để uống, vì điều này có thể làm thay đổi tốc độ hấp thu thuốc sau khi vào cơ thể.

Liều dùng trung bình của thuốc Kialverin ở người lớn là 40 - 80mg/ lần, một ngày có thể dùng từ 1 - 3/ lần tùy theo chỉ định của bác sĩ.

6. Tác dụng phụ thuốc Kialverin

Tác dụng phụ của Kialverin ở dạng hiếm gặp, do đó nếu trong quá trình dùng thuốc gặp tác dụng phụ, người bệnh nên liên hệ với bác sĩ và cơ sở y tế gần nhất để được xử trí:

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Kialverin

  • Nếu người dùng quên liều, hãy sử dụng liều đó càng sớm càng tốt trong vòng 1 - 2 giờ với giờ đúng của liều. Với trường hợp nhớ ra liều nhưng đã gần giờ với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đó và dùng liều kế tiếp. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều lượng thuốc Kialverin trong mọi tình huống.
  • Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc trên bà mẹ đang cho con bú, nên không dùng thuốc Kialverin cho đối tượng này. Với bà mẹ đang mang thai, hoặc trong giai đoạn thai nghén, dùng thuốc Kialveri có thể gây các ảnh hưởng nặng nề tới thai nhi (sảy thai, dị tật, quái thái,...), đặc biệt trong 3 tháng đầu.
  • Không sử dụng thuốc có hoạt chất Lysozyme Chloride cho người dị ứng với lòng trắng trứng

Kialverin là thuốc dùng trong điều trị các triệu chứng đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa. Ngoài ra, thuốc còn dùng trong điều trị ở người bệnh khó khạc đờm, người viêm xoang, chảy máu trong và sau tiểu phẫu. Là thuốc được dùng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không tự ý sử dụng Kialverin với liều lượng khác với chỉ định trong toa.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

102 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • spassarin
    Công dụng thuốc Spassarin

    Spassarin có thành phần chính là Alverin citrat, thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, dạng bào chế viên nén. Tuân thủ chỉ định và liều dùng Spassarinn sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • paparin
    Công dụng thuốc Paparin

    Paparin là thuốc được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa như co thắt cơ trơn, co thắt dạ dày. Để đảm bảo sử dụng thuốc hiệu quả, tránh được các tác dụng phụ ngoài ...

    Đọc thêm
  • Spasmaboston
    Công dụng thuốc Spasmaboston

    Thuốc Spasmaboston là thuốc chống co thắt cơ trơn với hoạt chất chính là Alverine. Spasmaboston được sử dụng trong điều trị giảm đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, tiết niệu và sinh dục. Bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • flomate
    Công dụng thuốc Flomate

    Thuốc Flomate là một loại thuốc có tác dụng giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, sinh dục và tiết niệu. Được chỉ định dùng trong trường hợp co thắt cơ trơn gây ra triệu chứng cho người bệnh. ...

    Đọc thêm
  • Spasmapyline
    Công dụng thuốc Spasmapyline

    Spasmapyline là thuốc điều trị bệnh đường tiêu hoá, thành phần chính Alverin citrat hàm lượng 40mg, dạng bào chế viên nén, được đóng gói hộp 20 vỉ, mỗi vỉ có 15 viên hoặc đóng hộp 1 chai chứa 100 ...

    Đọc thêm