......

Công dụng thuốc Hwazim

Hwazim thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng. Hwazim là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

1. Hwazim là thuốc gì?

Hwazim thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Hwail Pharmaceutical Co., Ltd - HÀN QUỐC. Thuốc được bào chế dưới dạng bột tiêm. 1 hộp 10 lọ, mỗi lọ 1g.

Thành phần thuốc:

2. Công dụng thuốc Hwazim

Thuốc Hwazim có tác dụng điều trị:

3. Chống chỉ định dùng thuốc Hwazim khi nào?

Thuốc không dùng cho người có tiền sử quá mẫn cảm với Ceftazidime, các Cephalosporin và Penicillin.

4. Cách dùng, liều lượng thuốc Hwazim

Cách dùng:

  • Liều thường dùng thuốc Hwazim ở người lớn là 1g/ lần, 8 giờ uống một lần hoặc 2g/ lần, uống cách nhau 12 giờ, sử dụng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc bắp sâu. Không cần điều chỉnh liều đối với trường hợp suy chức năng gan.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: Thường tiêm vào góc phần tư phía trên của mông hoặc phần bên của bắp đùi.

Chỉ dẫn pha dung dịch tiêm truyền:

  • Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc (Ceftazidime 1g) trong 3ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Lilocain hydroclorid 0,5 % hay 1%.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc (Ceftazidime 1g) trong 10ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hay dextrose 5%.
  • Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10-20mg/ml ( 1-2g thuốc trong 100ml dung môi).

Liều thuốc Hwazim chỉ định trong trường hợp bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin 50-31 (ml/phút)/ 1 gam/ 12 giờ một lần;
  • Độ thanh thải creatinin 30-16 (ml/phút)/1 gam/ 24 giờ một lần;
  • Độ thanh thải creatinin 15-6 (ml/phút)/500mg/ 24 giờ một lần;
  • Độ thanh thải creatinin <5(ml/phút)/ 500mg/ 48 giờ một lần.

Liều dùng cho trẻ em theo chỉ định của bác sĩ hoặc khuyến cáo dưới đây:

  • Trẻ sơ sinh (0-4 tuần): 30mg/kg tiêm tĩnh mạch, 12 giờ một lần;
  • Trẻ từ 1 tháng đến 12 tuổi: 30-50mg/kg tiêm tĩnh mạch tối đa 6g/ngày, 8 giờ một lần.

Liều dùng cho người cao tuổi:

  • Liều thông thường không nên vượt quá liều 3g mỗi ngày, đặc biệt ở những bệnh nhân trên 70 tuổi.

5. Tác dụng phụ của thuốc Hwazim

Sau khi tiêm thuốc Hwazim có thể gây ra 1 số phản ứng ngoài ý muốn như:

  • Sưng tại vị trí tiêm;
  • Mẩn, ngứa phát ban;
  • Tiêu chảy buồn nôn, nôn và đau bụng.

6. Lưu ý khác khi dùng thuốc Hwazim

  • Nồng độ cao của thuốc Hwazim có thể gây ra cơn co giật, bệnh não, mất thăng bằng và trạng thái kích thích thần kinh cơ.
  • Với phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Thuốc Hwazim được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu trên người mang thai, vì vậy chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai chỉ thật khi cần thiết, cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích để đưa ra quyết định. Thành phần Ceftazidime có trong thuốc Hwazim được tiết vào sữa, nên phải cân nhắc dùng thuốc cho phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.
  • Thận trọng chỉ định dùng Hwazim ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc bệnh lỵ.
  • Thuốc có thể gây viêm ruột kết giả mạc.

Những thông tin cơ bản về thuốc Hwazim trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì đây là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để có đơn kê phù hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

8 lượt đọc

Bài viết liên quan
  • Tadifs Injection
    Công dụng thuốc Tadifs Injection

    Thuốc Tadifs Injection được chỉ định điều trị nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm,...Vậy cách sử dụng thuốc Tadifs Injection công dụng như thế nào? Cùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Entinam
    Công dụng thuốc Entinam

    Thuốc Entinam có thành phần chính là Imipenem monohydrat, Cilastatin natri và natri bicarbonat. Entinam thường được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Đọc ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Fordamet
    Công dụng thuốc Fordamet

    Fordamet có chứa thành phần chính là Cefoperazone - kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, được sử dụng trong điều trị một số tình trạng nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • Artamciclin
    Công dụng thuốc Artamciclin

    Thuốc Artamciclin có thành phần chính là Piperacillin natri, Tazobactam natri cùng với các tá dược khác. Artamciclin được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Imanmj 250mg
    Công dụng thuốc Imanmj 250mg

    Thuốc Imanmj 250mg là thuốc kháng sinh mạnh, dùng đường tiêm. Thuốc thường được chỉ định dùng trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này.

    Đọc thêm