Công dụng thuốc Gyrablock

Gyrablock thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Thành phần chính của thuốc Gyrablock là Norfloxacin, được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng đường tiểu trên/ dưới, viêm bàng quang, bể thận và viêm niệu đạo. Tuy nhiên, trong quá trình điều trị với thuốc Gyrablock, bạn cũng có thể gặp tác dụng phụ như: Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, lo lắng và bồn chồn...

1. Cơ chế tác dụng của thuốc Gyrablock

Thành phần chính của thuốc Gyrablock là Norfloxacin có khả năng ức chế DNA-gyrase - enzyme cần thiết cho quá trình sao chép của DNA của vi khuẩn. Hợp chất này có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khí gram dương và gram âm. Thêm vào đó, Norfloxacin còn có tác dụng với hầu hết các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu thông thường như: E Coli và staphylococcus... Ngoài ra, thuốc Gyrablock còn có tác dụng diệt các khuẩn gây bệnh đường tiết niệu, hay diệt khuẩn Salmonella và Shigella, ...

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Gyrablock

Thuốc Gyrablock được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu trên và dưới cấp tính hay mãn tính, có hay không có biến chứng, bao gồm: Viêm bàng quang, viêm bể thận, viên thận - bể thận, viêm bàng quang-bể thận, viêm tuyến tiền liệt mãn tính, viêm mào tinh hoàn, các nhiễm khuẩn niệu do quá trình phẫu thuật niệu khoa, các bệnh lý liên quan đến bàng quang có nguyên nhân thần kinh hoặc sỏi thận do các vi khuẩn nhạy với hợp chất Norfloxacin.

Thuốc Gyrablock còn được chỉ định trong điều trị viêm dạ dày ruột cấp do vi khuẩn nhạy cảm, viêm niệu đạo do lậu cầu, viêm hầu, viêm hậu môn hoặc viêm cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae có thể tiết hoặc không tiết là penicillinase.

Ngoài ra, thuốc Gyrablock còn được sử dụng trong dự phòng nhiễm khuẩn ở những trường hợp người bệnh giảm mạnh bạch cầu trung tính. Hợp chất trong thuốc Gyrablock có thể ngăn chặn hệ vi khuẩn ưa khí nội sinh ở đường ruột. Hệ vi khuẩn này có thể gây nhiễm khuẩn ở người bệnh giảm bạch cầu trung tính như những trường hợp người bệnh bạch cầu đang sử dụng hoá trị liệu. Thuốc Gyrablock cũng có thể được chỉ định trong điều trị viêm dạ dày ruột do vi khuẩn.

Tuy nhiên, Gyrablock cũng chống chỉ định với những trường hợp quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

3. Liều lượng và cách thức sử dụng thuốc Gyrablock

  • Thuốc Gyrablock được sử dụng bằng đường uống với 1 ly nước và thời điểm ít nhất là trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
  • Trong điều trị nhiễm trùng đường tiểu người bệnh có thể khuyến nghị sử dụng thuốc Gyrablock với liều lượng 400mg và chia ngày 2 lần. Thời gian sử dụng thuốc Gyrablock kéo dài từ 7 đến 10 ngày.
  • Điều trị viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo với liều duy nhất sử dụng thuốc Gyrablock được khuyến nghị là 400mg và sử dụng ngày 2 lần.
  • Điều trị viêm bàng quang không biến chứng ở nữ chỉ sử dụng thuốc Gyrablock trong 3 ngày. Những trường hợp suy thận khi sử dụng thuốc cần chỉ định của bác sĩ và giảm liều.

Cần lưu ý: Liều điều trị với thuốc Gyrablock theo khuyến cáo trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Gyrablock, người bệnh cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Gyrablock

Thuốc Gyrablock có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, với mỗi trường hợp thì tác dụng phụ của thuốc Glitacin có thể xảy ra ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng.

Một số tác dụng phụ thường gặp do Gyrablock gây ra bao gồm: Buồn nôn và nôn, chán ăn, ói mửa, đau bụng, nỏi mẩn, ngứa, nhức đầu, ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và mất ngủ,... Những tác dụng phụ này có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều lượng thuốc Glitacin. Thông thường, những phản ứng phụ do thuốc Gyrablock có thể thoáng qua hoặc giảm dần theo thời gian.

Tuy nhiên, một số trường hợp thuốc Gyrablock có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn nghiêm trọng với các phản ứng hiếm gặp. Những phản ứng này có thể xuất hiện chỉ sau vài phút khi sử dụng thuốc Gyrablock hoặc lâu hơn trong vòng 1 vài ngày. Khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như: Tiêu chảy có máu, viêm đại tràng giả mạc, hạ đường huyết, nổi mề đay, co thắt phế quản, phù Quincke, hạ huyết áp, sốc phản vệ, hội chứng Steven Johnson, hoại tử thượng bị nhiễm độc, ảo giác, phản ứng loạn thận, nhược cảm, rối loạn thị giác thính giác, vị giác, khứu giác, đau khớp, rối loạn gân cơ, đứt gân, tăng enzym gan, viêm gan, suy thận cấp, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính... thì người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc Gyrablock và đến cơ sở y tế để được hỗ trợ y tế ngay lập tức.

Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Gyrablock gồm:

  • Đối với phụ nữ đang mang thai và nuôi con bú nên thận trọng khi sử dụng Gyrablock. Nếu có thể thì nên tránh sử dụng thuốc này. Người bệnh cần được tư vấn sử dụng Gyrablock từ bác sĩ, đồng thời phân tích kỹ lưỡng lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc Gyrablock có thể thay đổi khả năng hoạt động cũng như gia tăng ảnh hưởng tác dụng phụ. Vì vậy, để tránh tình trạng tương tác Gyrablock người bệnh nên cung cấp cho bác sĩ danh sách thuốc sử dụng trước đó, bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn hoặcthảo dược,...
  • Khi sử dụng Gyrablock cần lưu ý các các biểu hiện dị ứng với thuốc. Người bệnh cần báo bác sĩ các phản ứng gặp phải để có thể điều trị kịp thời.
  • Thuốc Gyrablock có thể khiến cho người bệnh có cảm giác chóng mặt và đau đầu. Vì vậy, những người thực hiện vận hành máy móc hoặc lái xe nên chú ý khi sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Gyrablock, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Gyrablock là thuốc kê đơn nên người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

86 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Haginir 100
    Công dụng thuốc Haginir 100

    Thuốc Haginir 100 được bào chế dưới dạng viên nang cứng với thành phần chính là Cefdinir. Thuốc được dùng để điều trị nhiều bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn gây ra tại hệ hô hấp, hệ bài tiết, ngoài ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Mecefix-BE 100 mg
    Công dụng thuốc Mecefix-BE 100 mg

    Thuốc Mecefix-BE 100mg có khả năng chống nhiễm khuẩn và chống nấm. Trước khi sử dụng thuốc thì bạn nên hỏi thêm ý kiến từ bác sĩ để được tư vấn và chỉ dẫn. Sau đây là một số thông ...

    Đọc thêm
  • sagafixim 200
    Công dụng thuốc Sagafixim 200

    Thuốc Sagafixim 200 được sử dụng điều trị vấn đề liên quan đến nhiễm trùng hay viêm gây ra. Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp một vài phản ứng phụ ngoài ý muốn. Tuy nhiên nếu nắm rõ ...

    Đọc thêm
  • cefurimaxx
    Công dụng thuốc Cefurimaxx

    Thuốc Cefurimaxx thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Vậy thuốc Cefurimaxx có tác dụng gì và cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về ...

    Đọc thêm
  • Capime 1g
    Công dụng thuốc Capime 1g

    Thuốc Capime 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với thành phần chính là Cefepime hydrochloride tương đương Cefepime 1g và tá dược. Vậy thuốc Capime 1g có tác dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này ...

    Đọc thêm