Công dụng thuốc Glimepirid 4mg

Thuốc Glimepirid 4mg chứa hoạt chất Glimepirid thuộc nhóm thuốc điều trị đái tháo đường. Thuốc được chỉ định trong phác đồ điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập luyện thể dục nhằm giúp làm hạ glucose huyết ở người bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insullin (đái tháo đường tuýp 2). Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Glimepirid qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Glimepirid

1.1. Chỉ định

Thuốc glimeprid chứa hoạt chất Glimepirid – thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 nhóm sulfonylure. Thuốc được chỉ định trong hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập thể dục, giúp làm hạ glucose huyết ở người bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insullin (đái tháo đường tuýp 2) khi mức glucose huyết không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục.

1.2. Dược lực học

Glimepirid thuộc nhóm sulfonylure – nhóm thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2. Thuốc tác dụng theo cơ chế tăng kích thích tiết insullin từ tế bào beta của tuyến tụy. Ngoài ra, Glimepirid còn có tác dụng ngoài tuyến tụy, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của thuốc, giúp tăng độ nhạy cảm của các mô ngoại biên với insullin.

1.3. Dược động học

Glimepirid được hấp thu một cách hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được trong thời gian từ 2 – 3 giờ. Glimepirid gắn mạnh với protein huyết tương. Quá trình chuyển hóa của thuốc tạo thành hai chất chuyển hóa chính là dẫn xuất hydroxy và dẫn xuất carboxy. Thời gian bán thải (t1/2) của Glimepirid là khoảng 9 giờ. Khoảng 60% liều thuốc được đào thải qua nước tiểu và 40% liều dùng được đào thải qua phân.

2. Liều dùng của thuốc Glimepirid

Thuốc Glimepirid 4mg được dùng bằng đường uống. Thuốc nên được uống 1 lần mỗi ngày vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

Liều dùng thuốc phụ thuộc vào tình trạng người bệnh và khả năng dung nạp thuốc. Cụ thể như sau:

  • Liều thuốc khởi đầu ở người bệnh trước đó chưa được điều trị: Liều thuốc Glimepirid thông thường ở người trưởng thành là 1 – 2mg x 1 lần/ngày. Ở người bệnh suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người bệnh cao tuổi, người bệnh suy gan, suy thận, người bệnh có nguy cơ hạ glucose huyết nên dùng liều khởi đầu là 1 mg/lần/ngày;
  • Liều thuốc khởi đầu ở người bệnh đã được điều trị bằng các nhóm thuốc trị đái tháo đường khác: Liều thuốc thông thường ở người trưởng thành là 1 – 2 mg/ngày/lần. Lưu ý liều khởi đầu tối đa không nên dùng quá 2mg/ngày;
  • Liều thuốc duy trì: Liều thuốc duy trì thông thường nên từ 1 – 4 mg/lần/ngày. Ở người bệnh đã điều trị bằng Glimepirid 1mg/ngày có thể tăng liều lên 2mg/ngày nếu mức glucose huyết vẫn không đạt được chỉ số mong muốn sau 1 – 2 tuần điều trị. Sau khi liều thuốc được chỉnh đến 2mg, liều điều chỉnh sau đó có thể phụ thuộc vào mức độ dung nạp và khả năng đáp ứng điều trị của người bệnh. Liều thuốc điều chỉnh nên tăng từ từ, mỗi lần tăng không quá 2 mg/ngày, cách 1 – 2 tuần. Lưu ý liều thuốc Glimepirid tối đa khuyên dùng là 8 mg/ngày.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Glimepirid

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Glimepirid 4mg như sau:

  • Chóng mặt, hạ đường huyết, suy nhược, buồn nôn, đau đầu;
  • Tác dụng phụ trên dạ dày – ruột: Đau dạ dày – ruột, nôn, tiêu chảy, một số hiếm người bệnh có thể tăng nồng độ enzym gan, viêm gan, suy giảm chức năng gan (vàng da, ứ mật);
  • Phản ứng trên da: Viêm mạch dị ứng, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn chuyển hóa porphyrin;
  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu và thiếu máu bất sản;
  • Chuyển hóa: Phản ứng disulfiram và rối loạn chuyển hóa porphyrin gan, giảm nồng độ natri huyết tương, hội chứng bài tiết hormon kháng lợi niệu – ADH không thích hợp;
  • Tác dụng phụ khác: Nhìn mờ và/hoặc những thay đổi trong điều tiết mắt.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Glimepirid

4.1. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Glimepirid 4mg trong các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh mẫn cảm với Glimepirid, sulfamid, các sulfonylure hay bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Người bệnh đái tháo đường phụ thuộc insullin, nhiễm toan ceton – acid do đái tháo đường, hôn mê do đái tháo đường;
  • Người bệnh bị rối loạn chức năng thận, chức năng gan: Nên chuyển sang điều trị bằng insullin;
  • Phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú.

4.2. Lưu ý khi sử dụng

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Glimepirid 4mg như sau:

Người bệnh nên được thông báo về nguy cơ tiềm tàng khi sử dụng thuốc, lợi ích khi điều trị bằng thuốc Glimepirid cũng như các lựa chọn chế độ điều trị thay thế..

Thuốc Glimepirid nói riêng và các thuốc thuộc nhóm sulfonylure nói chung đều có khả năng gây hạ glucose huyết trầm trọng:

  • Người bệnh suy thận nhạy cảm hơn với tác dụng hạ glucose huyết của thuốc Glimepirid;
  • Người bệnh bị suy dinh dưỡng, suy gan, suy tuyến thượng thận hoặc suy tuyến yên đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ glucose huyết. Các triệu chứng hạ glucose huyết khó nhận thấy ở người cao tuổi, người đang điều trị bằng thuốc chẹn kênh beta hoặc các thuốc liệt giao cảm khác;
  • Triệu chứng hạ glucose huyết thường xảy ra khi lượng calo bổ sung cho cơ thể không đủ, sau khi hoạt động thể chất nặng và lâu dài, người bệnh thường xuyên uống rượu hoặc dùng đồng thời hai (hoặc nhiều thuốc) gây hạ glucose máu;
  • Sử dụng kết hợp insullin, metformin và Glimepirid có thể làm tăng nguy cơ gây hạ glucose huyết.

Mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Trường hợp này có thể xảy ra ở người bệnh đã điều trị ổn định với phác đồ điều trị đái tháo đường nhưng có yếu tố gây stress như chấn thương, sốt, phẫu thuật hoặc nhiễm trùng. Khi đó, cần sử dụng insullin kết hợp với thuốc Glimepirid hoặc chỉ điều trị đơn độc bằng insullin.

Người bệnh điều trị bằng thuốc Glimepirid cần được theo dõi định kỳ nồng độ glucose huyết đối nhằm xác định mức độ đáp ứng điều trị. Hiệu quả kiểm soát glucose huyết khi điều trị dài hạn cần được đánh giá thông qua theo dõi hemonoglobin glycosyl hóa định kỳ 3 – 6 tháng.

5. Tương tác thuốc Glimepirid

Glimepirid 4mg có thể gây ra các tương tác thuốc như sau:

  • Sử dụng kết hợp Glimepirid với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và các thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương như sulfonamid, salicylat, coumarin, cloramphenicol, thuốc ức chế monoamin oxidase, probenecid và thuốc chẹn thụ thể beta làm tăng nguy cơ hạ đường huyết;
  • Sử dụng kết hợp Glimepirid và các thuốc sau đây có thể làm tăng nồng độ glucose huyết và dẫn đến mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Corticosteroid, các sulfonuylure, thuốc lợi tiểu thiazid, phenothiazin, sản phẩm của tuyến giáp, thuốc tránh thai đường uống, estrogen, acid nicotinic, isoiazid và thuốc cường giao cảm;
  • Sử dụng kết hợp thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống với thuốc miconazol đã được báo cáo là gây hạ đường huyết trầm trọng;
  • Tương tác có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời Glimepirid với chất cảm ứng cytochrom P459 2C9 như rifampicin.

Thuốc Glimepirid 4mg chứa hoạt chất Glimepirid thuộc nhóm thuốc điều trị đái tháo đường. Thuốc được chỉ định trong phác đồ điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập luyện thể dục nhằm giúp làm hạ glucose huyết ở người bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insullin (đái tháo đường tuýp 2). Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

13.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • kháng insulin
    Insulin và sức mạnh bộ xương

    Insulin là biện pháp điều trị chủ lực trong bệnh đái tháo đường type 1 và được sử dụng để điều trị bổ sung cho đái tháo đường type 2. Insulin hoạt động như một hormone có tác dụng đồng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • amdiaryl 4
    Công dụng thuốc Amdiaryl 4

    Thuốc Amdiaryl 4 có hoạt chất là glimepiride, thuộc nhóm Sulfonylurea thế hệ 2, được dùng để điều trị cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 (không phụ thuộc insulin) kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập luyện.

    Đọc thêm
  • thuốc Romylita
    Công dụng thuốc Romylita

    Romylita thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Romylita sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và ...

    Đọc thêm
  • diabifar
    Công dụng thuốc Diabifar

    Nabifar thuộc nhóm thuốc Hormon, nội tiết tố, có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường type II không phụ thuộc vào insulin mà đã thực hiện chế độ ăn kiêng nhưng không đạt hiệu quả. Vậy thuốc Diabifar ...

    Đọc thêm
  • dhaformet
    Công dụng thuốc Dhaformet

    Thuốc Dhaformet thuộc nhóm hormone, nội tiết tố. Thuốc có dạng bào chế viên nén bao phim, đóng gói hộp 10 vỉ hoặc 100 vỉ x 10 viên. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Dhaformet sẽ giúp người bệnh ...

    Đọc thêm