Công dụng thuốc Gasompel-M

Thuốc Gasompel-M được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Domperidon maleat. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng buồn nôn và nôn ói.

1. Thuốc Gasompel-M có tác dụng gì?

Trong 1 viên nén thuốc Gasompel-M có chứa hoạt chất Domperidon maleat tương đương với Domperidon 10mg cùng một số thành phần khác.

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự với metoclopramid hydroclorid. Do thuốc Gasompel-M hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên nó không có ảnh hưởng đến tâm thần và thần kinh. Domperidon có tác dụng kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị đồng thời làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau khi ăn nhưng lại không tác động đến sự bài tiết của dạ dày. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, kể cả buồn nôn và nôn do dùng bromocriptin hay levodopa ở người bệnh Parkinson.

Chỉ định: Thuốc Gasompel-M được chỉ định để điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn. Cụ thể:

  • Buồn nôn, nôn, đầy bụng, chán ăn, khó tiêu, ợ hơi trong, ợ nóng ở:
    • Người lớn: Viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, các triệu chứng sau cắt dạ dày, trào ngược thực quản, đang sử dụng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa;
    • Trẻ em: Nôn chu kỳ, đang dùng thuốc chống ung thư, nhiễm trùng hô hấp trên.

Chống chỉ định: Không sử dụng thuốc Gasompel-M trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn cảm với Domperidon hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc;
  • Bệnh nhân bị nôn sau khi mổ;
  • Người bị chảy máu đường tiêu hóa;
  • Người bị tắc ruột cơ học;
  • Người bệnh suy gan mức độ từ trung bình đến nặng;
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài (đặc biệt là khoảng QT), người bị rối loạn điện giải rõ rệt hoặc người đang có bệnh tim mạch (ví dụ như suy tim sung huyết);
  • Dùng đồng thời với các loại thuốc kéo dài khoảng QT;
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Gasompel-M

Cách dùng: Nên uống Gasompel-M vào thời điểm trước bữa ăn, nếu uống sau bữa ăn thuốc có thể bị hấp thu chậm. Người bệnh nên uống thuốc vào một khoảng thời gian cố định. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá 07 ngày.

Liều dùng: Thuốc Gasompel-M chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắt nhất để có thể kiểm soát nôn và buồn nôn.

  • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng 35kg trở lên): Dùng viên 10mg, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày với liều tối đa là 30mg/ngày;
  • Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (độ tuổi dưới 12) và trẻ vị thành viên cân nặng dưới 35kg: Do cần sử dụng liều chính xác nên các dạng thuốc viên sủi, viên nén, viên đạn không thích hợp cho nhóm đối tượng này;
  • Bệnh nhân suy gan: Thuốc Gasompel-M chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng. Không cần điều chỉnh liều đối với người bị suy gan nhẹ;
  • Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của Domperidon ở đối tượng bệnh nhân suy thận nặng nên nếu sử dụng nhắc lại, số lần dùng thuốc Gasompel M cần giảm xuống còn 1-2 lần/ngày và điều chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ suy thận.

Quên liều: Nếu bị quên liều thuốc Gasompel-M, người bệnh có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục sử dụng thuốc theo lịch trình cũ. Không nên tăng liều lên gấp đôi để bù cho liều đã quên vì điều này có thể gây nguy cơ quá liều và dẫn tới nhiều tác dụng phụ tiêu cực khác.

Quá liều:

  • Quá liều đối với Gasompel-M chủ yếu được báo cáo ở đối tượng trẻ sơ sinh và trẻ em. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: Thay đổi nhận thức, kích động, mất phương hướng, co giật, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp;
  • Xử trí: Hiện không có thuốc giải độc Domperidon đặc hiệu nhưng trong trường hợp quá liều cần thực hiện các phương pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Biện pháp rửa dạ dày, sử dụng than hoạt có thể có lợi cho bệnh nhân. Nên chú ý theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT. Khuyến nghị bác sĩ và người nhà theo dõi sát bệnh nhân và điều trị hỗ trợ. Với các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị parkinson có thể hữu ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp ở bệnh nhân quá liều Gasompel-M.

3. Tác dụng phụ của thuốc Gasompel-M

Khi sử dụng thuốc Gasompel-M, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Domperidon khó qua được hàng rào máu não và có ít khả năng hơn gây ra các tác dụng ở hệ thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thông thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu não (trẻ sinh non, tổn thương màng não) hoặc do dùng quá liều.
  • Rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy sữa, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh là hiện tượng có thể gặp ở những người dùng thuốc liều cao dài ngày.
  • Hiện vẫn chưa rõ tác động của Gasompel M về tình trạng rối loạn tim mạch, có thể gây loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, đột tử do tim mạch.

Người bệnh cần chú ý thông báo cho các bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc để nhận được lời khuyên về cách ứng phó phù hợp.

4. Thận trọng khi dùng thuốc Gasompel-M

Trước và trong khi sử dụng thuốc Gasompel-M, người bệnh cần lưu ý tới những vấn đề sau:

Suy thận: Thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp nếu sử dụng nhắc lại, tần suất dùng Domperidon nên giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận. Có thể điều chỉnh liều dùng thuốc Gasompel-M nếu cần.

Trên tim mạch:

  • Domperidon có thể dẫn tới kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát, hiện có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến dùng Domperidon;
  • Các nghiên cứu cho thấy Domperidon có thể làm tăng nguy cơ đột tử do tim mạch hoặc loạn nhịp thất nghiêm trọng. Nguy cơ này cao hơn đối với người bệnh trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày trên 30mg và bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc ức chế CYP3A4 hoặc các thuốc kéo dài khoảng QT;
  • Nên dùng Domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở cả đối tượng người lớn và trẻ em, theo đúng chỉ định của bác sĩ;
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài (đặc biệt là khoảng QT), bệnh nhân bị rối loạn điện giải rõ rệt (như tăng kali máu, hạ kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc người đang mắc bệnh về tim mạch như suy tim sung huyết bởi nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (tăng kali máu, hạ kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm là yếu tố làm gia tăng nguy cơ loạn nhịp tim;
  • Người bệnh có bất kỳ triệu chứng nào liên quan tới rối loạn nhịp tim, bệnh tim mạch nên báo cáo nhanh cho bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Hiện chưa có nhiều thông tin về việc sử dụng thuốc Gasompel-M cho phụ nữ có thai. Một nghiên cứu trên động vật cho thấy việc sử dụng Domperidon liều cao gây ảnh hưởng đến sự sinh sản. Do vậy, chỉ dùng Domperidon cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị đối với nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi;
  • Phụ nữ cho con bú: Domperidon bài tiết qua sữa mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng đối với tim mạch vẫn có thể xảy ra ở trẻ nhỏ bú mẹ. Cho nên cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ để quyết định ngừng/tránh điều trị bằng Domperidon hay ngừng cho con bú. Cần chú ý thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Domperidon không có ảnh hưởng hay ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc.

5. Tương tác thuốc Gasompel-M

Sử dụng thuốc Gasompel-M làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời Gasompel-M với các thuốc như sau:

  • Các thuốc gây kéo dài khoảng QT:
    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA, ví dụ: Hydroquinidin, quinidine, disopyramide;
    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, ví dụ: Dronedarone, amiodaron, ibutilid, dofetilide, sotalol;
    • Một số thuốc chống loạn thần như: Pimozide, sertindole, haloperidol;
    • Một số thuốc chống trầm cảm như: Escitalopram, citalopram;
    • Một số thuốc kháng sinh như: Levofloxacin, erythromycin, spiramycin, moxifloxacin;
    • Một số thuốc tác dụng chống nấm, ví dụ: Pentamidine;
    • Một số thuốc điều trị sốt rét, đặc biệt là lumefantrine, halofantrin;
    • Một số thuốc dạ dày - ruột như: Dolasetron, cisaprid, prucalopride;
    • Một số thuốc kháng histamin như: Mizolastine, mequitazine;
    • Một số thuốc điều trị ung thư như: Vincamin, tamoxifen, vandetanib;
    • Một số thuốc khác như diphemanil, bepridil, methadone.
  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc vào tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ như:
    • Thuốc ức chế protease;
    • Thuốc chống nấm toàn thân thuộc nhóm azol;
    • Một số thuốc nhóm macrolid như: Telithromycin, clarithromycin, erythromycin.

Không khuyến cáo dùng thuốc Gasompel-M đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 trung bình.

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời thuốc Gasompel M với thuốc làm giảm kali máu, thuốc chậm nhịp tim và một số thuốc Macrolid góp phần làm kéo dài khoảng QT: Roxithromycin, azithromycin (chống chỉ định clarithromycin vì đó là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).

Để tránh nguy cơ tương tác thuốc, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc đã/đang dùng để có sự điều chỉnh phù hợp. Trong quá trình dùng thuốc Gasompel-M, bệnh nhân và người nhà cần chú ý tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng để có thể hạn chế các tác dụng phụ, mang lại hiệu quả điều trị cao.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

181 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan