Công dụng thuốc Franroxil 500

Thuốc Franroxil 500 có thành phần hoạt chất chính là Cefadroxil. Đây là thuốc kháng sinh có tác dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng, viêm amidan nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu không biến chứng. Thuốc Franroxil 500 được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.

1. Thuốc Franroxil 500 là thuốc gì?

Thuốc Franroxil 500 có thành phần hoạt chất chính là Cefadroxil với hàm lượng 500mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, thích hợp sử dụng đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là 1 hộp gồm 2 vỉ và mỗi vỉ chứa 10 viên.

2. Thuốc Franroxil 500 điều trị bệnh gì?

Thuốc Franroxil 500mg được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nguyên nhân do các vi khuẩn nhạy cảm như:

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Franroxil 500

3.1. Cách sử dụng thuốc

  • Thuốc Franroxil 500 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng thích hợp sử dụng theo đường uống.
  • Người bệnh có thể uống thuốc một ít nước trước hoặc trong bữa ăn.

3.2. Liều dùng của thuốc

  • Đối với người lớn, ngày 2 gam, chỉ cần chia liều uống 2 lần trong ngày, bác sĩ có thể chỉ định tăng liều điều trị lên tới 3 gam/ ngày trong trường hợp người sử dụng không bị suy thận.
  • Đối với trẻ em từ 4 đến 9 tuổi thì ngày uống 1 gam, chia thành 2 lần uống thuốc trong ngày.

Cần chú ý: Liều lượng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

3.3. Trường hợp quên/ quá liều thuốc

Trong trường hợp quên liều: Bạn không uống bù liều đã quên. Bạn chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Trong trường hợp quá liều: Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn mửa và ỉa chảy. Bạn có thể gặp tình trạng quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt đối với những người bị suy thận. Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng sử dụng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc. Bác sĩ có thể chỉ định xử trí quá liều thuốc như sau:

  • Thẩm tách thận nhân tạo có thế có công dụng giúp loại bỏ thuốc hay hoạt chất ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền bổ sung dịch.
  • Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Franroxil 500

Tác dụng không mong muốn thường gặp như xuất hiện cảm giác buồn nôn, đau bụng, nôn mửa hay ỉa chảy.

Tác dụng không mong muốn ít gặp, bao gồm:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa ngáy trên da.
  • Gan: Tăng Transaminase có hồi phục.
  • Với hệ tiết niệu – sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa ngáy cơ quan sinh dục.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:

  • Toàn thân: Xuất hiện phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
  • Máu: Giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc hay rối loạn tiêu hóa.
  • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, Pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc hay phù mạch.
  • Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan, tăng nhẹ các chỉ số như: AST, ALT.
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure và creatinin trong máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Co giật khi sử dụng thuốc với liều cao và khi suy giảm chức năng thận, đau nhức đầu, tình trạng kích động.
  • Bộ phận khác: Đau mỏi các khớp.

5. Tương tác của thuốc Franroxil 500

Khi sử dụng đồng thời thuốc Franroxil 500 với thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng chỉ số creatinin trong huyết thanh. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng, một số tương tác thuốc có thể xảy ra như sau:

  • Cholestyramin gắn kết với hoạt chất Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
  • Dùng hoạt chất Cefadroxil với Probenecid có thể làm giảm bài tiết Cefadroxil.
  • Sử dụng kết hợp hoạt chất Cefadroxil cùng với thuốc Furosemid, Aminoglycosid có thể gây ra tác động hiệp đồng tăng độc tính với thận.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Franroxil 500

6.1. Lưu ý khi sử dụng thuốc Franroxil 500

  • Thận trọng sử dụng thuốc Franroxil 500 đối với những người bị dị ứng hay kích ứng với kháng sinh nhóm Penicillin, suy thận, người bị mắc các bệnh lý về đường tiêu hóa.
  • Sử dụng thuốc Franroxil 500 trong thời gian dài có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Bạn cần chú ý theo dõi người sử dụng thuốc cẩn thận. Nếu người sử dụng bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức.
  • Sử dụng thuốc Franroxil 500 với phụ nữ mang thai và nuôi con bú: Những người này nên tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị trước khi dùng thuốc.
  • Sử dụng thuốc Franroxil 500 với người lái xe hay thường xuyên vận hành máy móc: Thuốc Franroxil 500 gây đau nhức đầu, căng thẳng tinh thần, mất ngủ, mệt mỏi nhiều nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, khi sử dụng thuốc Franroxil 500 bạn không nên vận hành các loại máy móc, lái tàu xe hay những công việc đòi hỏi sự tập trung khác.

Thuốc Franroxil 500 có thành phần hoạt chất chính là Cefadroxil. Đây là thuốc kháng sinh có tác dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng, viêm amidan nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu không biến chứng. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Haefalex 500
    Công dụng thuốc Haefalex 500

    Haefalex 500 là thuốc kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn nhờ khả năng ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng giúp việc sử dụng vô cùng tiện lợi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Alpenam 500mg
    Công dụng thuốc Alpenam 500mg

    Alpenam là thuốc gì? Thuốc Alpenam 500mg được sử dụng trong điều trị chống nhiễm trùng với thành phần chính là Meropenem. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc ...

    Đọc thêm
  • Cepharcine
    Công dụng thuốc Cepharcine

    Thuốc Cepharcine thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn với thành phần chính là cephalexin. Thuốc Cepharcine được chỉ định cụ thể trong các trường hợp sau đây: nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phế quản cấp ...

    Đọc thêm
  • Azap 1gm
    Công dụng thuốc Azap 1gm

    Azap 1gm là thuốc kháng sinh điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần chính là Cefazolin. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Azap 1gm sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và ...

    Đọc thêm
  • saxtel.png
    Công dụng thuốc Saxtel

    Thuốc Saxtel có thành phần chính là Cefotaxime Sodium, thường được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật,... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc ...

    Đọc thêm