Thuốc Enalapril maleate 10mg là một loại thuốc có tác dụng làm hạ huyết áp, được sử dụng cho những bệnh nhân bị tăng huyết áp, trên những bệnh nhân tăng huyết áp có tổn thương thận hay có nguy cơ tổn thương thận.
1. Enalapril maleate 10mg là thuốc gì?
Enalapril maleate 10mg có thành phần chính tương đương với Enalapril 10mg, được bào chế dưới dạng viên nén.
Enalapril là thuốc hạ huyết áp nhóm ức chế men chuyển, chất này có tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển, men chuyển này rất quan trọng cho việc chuyển từ Angiotensin I thành Angiotensin II có tác dụng co mạch mạnh vfa thanh gia vào cơ chế gây tăng huyết áp nguyên phát. Nhờ vậy mà Enalapril có tác dụng làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên.
Trong bệnh suy tim, Enalapril giúp làm giảm tiền gánh và hậu gánh, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim, khi điều trị lâu dài với thuốc enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và mức độ suy tim, làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức. Không những vậy với những thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển có tác dụng làm chậm quá trình suy thận ở những bệnh nhân bị bệnh thận, tiểu đường.
Sau khi uống, enalapril maleate được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động ở gan và đạt được tác dụng điều trị trong khoảng từ 30 phút đến 90 phút. Trên nghiên cứu thấy khi ngừng thuốc đột ngột không gây tăng huyết áp phản ứng.
2. Công dụng thuốc enalapril maleate 10mg
Thuốc có tác dụng hạ huyết áp nên được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Các mức độ của người mắc tăng huyết áp vô căn.
- Tăng huyết áp có nguyên nhân do bệnh lý thận.
- Tăng huyết áp kèm theo mắc bệnh tiểu đường, bệnh thận.
- Các mức độ suy tim: Thuốc giúp cải thiện sự sống, làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Điều trị và phòng ngừa suy tim sung huyết.
- Phòng ngừa tình trạng giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định:
Lưu ý không dùng thuốc trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với enalapril hay bất kỳ tá dược nào khác.
- Bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ và bị hẹp động mạch thận.
- Có tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển hay phù mạch tự phát.
- Phụ nữ có thai.
- Tăng kali huyết nghiêm trọng.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Enalapril maleate 10mg
Cách dùng: Thuốc được uống với nước, trước ăn hoặc sau ăn vì thức ăn không làm giảm hấp thu thuốc. Nên uống vào một thời điểm trong ngày và nên là buổi sáng. Nhưng có thể bác sĩ khuyến cáo bạn dùng liều đầu tiên vào buổi tối trước khi đi ngủ để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
Liều dùng:
- Tăng huyết áp nguyên phát: Liều khởi đầu thường là 5mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp sau mỗi 2 – 4 tuần điều trị. Liều duy trì hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần. Liều tối đa 40 mg/ngày. Nên bắt đầu dùng thuốc hạ áp từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
- Trường hợp suy thận: Cần chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinine. Độ thanh thải creatinine từ 30 – 80 ml/phút, nên dùng với liều 5 – 10 mg/ngày. Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng khoảng 2,5 – 5 mg/ngày.
- Suy tim: Khi sử dụng thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu. Nhưng lưu ý nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách ngày trước khi dùng Enalapril. Dùng liều khởi đầu khoảng 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, khi dùng phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
4. Tác dụng phụ của thuốc Enalapril maleate 10mg
Khi dùng thuốc đôi khi gặp phải một số tác dụng phụ, dưới đây là một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải:
- Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Rối loạn này hiếm gặp và có thể gồm thiếu máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết; giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm haematocrit, giảm tiểu cầu, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết.
- Có thể gây ra chứng giảm glucose máu.
- Rối loạn chức năng hệ thần kinh và tâm thần: đau đầu, cáu gắt, trầm cảm, lú lẫn, buồn ngủ, mất ngủ, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ.
- Hệ tim mạch: choáng váng, hạ huyết áp, bao gồm cả hạ huyết áp tư thế; ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, đau tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hội chứng Raynaud.
- Rối loạn ở đường hô hấp: ho khan, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khàn giọng, co thắt phế quản, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng.
- Rối loạn tiêu hóa và gan mật: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, có thể gây tắc ruột, viêm tụy, khó tiêu, táo bón, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, loét dạ dày. Suy gan, viêm gan, ứ mật.
- Da và mô dưới da: nổi mẩn, phản ứng quá mẫn, phù thần kinh, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, bong biểu bì do nhiễm độc. Một phức hợp các triệu chứng được báo cáo trong phản ứng này với sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ, đau khớp, viêm khớp, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu, suy gan, suy thận, protein niệu, thiểu niệu. Những điều này rất hiếm gặp nhưng nguy hiểm, cần được điều trị ngày khi nghi ngờ.
- Bất lực, rối loạn chức năng tình dục, gây chứng to vú ở đàn ông.
- Các rối loạn khác có thể xảy ra như: suy nhược, mệt mỏi, chuột rút, chóng mặt, ù tai.
- Các bất thường gặp trên xét nghiệm sinh hóa: tăng kali máu, tăng creatinin huyết tương, tăng ure trong máu, tăng natri tăng men gan và tăng bilirubin huyết tương.
Khi gặp bất kỳ tác dụng ohuj nào hay phản ứng nào bạn nghĩ rằng liên quan tới thuốc, cần phải thông báo biết để được tư vấn và điều trị sớm.
5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Enalapril maleate 10mg
Thuốc này cần được kê đơn và dùng khi có chỉ định của bác sĩ. Trước khi dùng bạn nên thông báo với bác sĩ tình trạng dị ứng, những bệnh lý bạn mắc phải.
Thận trọng khi dùng cho những đối tượng như:
- Người cao tuổi, người đang sử dụng đồng thời các thuốc điều trị huyết áp khác: Bởi vì những đối tượng này có nguy cơ bị hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc enalapril, nên bắt đầu với liều thấp nhất và theo dõi để tránh tình trạng hạ áp quá mức.
- Enalapril phải được dùng cẩn thận trên những bệnh nhân có tình trạng hẹp van hai lá và tránh dùng thuốc trong những trường hợp sốc do tim.
- Nguy cơ hạ huyết áp và tình trạng suy thận tăng ở những bệnh nhân dùng thuốc này mà có hẹp động mạch thận hai bên.
- Đã gặp tình trạng giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Cho nên, cần dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp này. Vì làm tăng nguy cơ tác dụng phụ giảm số lượng tế bào máu.
- Phụ nữ nuôi con bú: Enalapril có thể qua được sữa mẹ, nhưng ảnh hưởng của thuốc lên trẻ nhũ nhi chưa xác định được vì vậy không dùng thuốc khi cho con bú.
Đối với những bệnh nhân tiểu đường đang điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạng uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt chẽ trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
Tránh phối hợp các loại thuốc bổ sung kali hay lợi tiểu giữ kali vì nguy cơ tăng kali máu nguy hiểm. Việc tăng kali máu làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt động của tim, nên cần được kiểm tra và giám sát định kỳ.
Tương tác thuốc: Vì một số thuốc có thể gây ra tương tác với nhau, không nên dùng đồng thời với enalapril. Dưới đây là một số thuốc có thể gây ra tình trạng tương tác với enalapril mà bạn cần biết.
- Thuốc lợi tiểu, kháng aldosteron
- Thuốc bổ sung kali hay chế phẩm bổ sung Kali.
- Các thuốc chống cao huyết áp khác.
- Không phối hợp thuốc này với lithium.
- Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê, thuốc gây nghiện,
- Các loại thuốc kháng viêm không steroid.
- Các thuốc giống giao cảm, các thuốc trị tiểu đường, thuốc làm tan huyết khối và rượu.
Bảo quản thuốc: Bạn nên bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và tránh xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Enalapril Maleate 10mg có tác dụng hạ áp nhẹ nhàng và tăng dẫn, người ta nhận thấy nó không gây ra tăng huyết áp phản ứng nếu bạn ngừng đột ngột do quên thuốc. Tuy nhiên, cũng như các thuốc hạ áp khác, bạn không nên quên dùng thuốc vì khiến huyết áp tăng không kiểm soát được.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.