Công dụng thuốc Duolin

Thuốc Duolin có chứa thành phần hoạt chất chính là Ipratropium bromide và Salbutamol. Thuốc có tác dụng trong điều trị co thắt phế quản có hồi phục liên quan đến bệnh tắc nghẽn đường thở.

1. Thuốc Duolin là thuốc gì?

Thuốc Duolin có chứa thành phần hoạt chất chính là Ipratropium bromide và Salbutamol. Thuốc Duolin thuộc nhóm thuốc có tác dụng đối với đường hô hấp. Thuốc được đóng gói trong 1 hộp gồm 4 túi, mỗi túi chứa 1 ống 2,5ml. Thuốc có tác dụng trong điều trị co thắt phế quản có hồi phục liên quan đến bệnh tắc nghẽn đường thở.

Thành phần Ipratropium bromid: Phối hợp với thuốc cường beta 2 để điều trị những cơn hen nặng, khi sử dụng riêng thuốc cường beta 2 không đủ tác dụng; bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Thành phần Salbutamol là chất chủ vận thụ thể adrenergic beta2. Khi sử dụng theo đường uống thì Salbutamol được hấp thu dễ dàng qua hệ tiêu hóa. Khi sử dụng thuốc dưới dạng khí dung thì tác dụng giãn phế quản nhanh sau 2 đến 3 phút. Thời gian bán thải trung bình khoảng 3,8 giờ. Hoạt chất Salbutamol có tác dụng trên cơ trơn và cơ xương, trong đó có giãn phế quản, giãn cơ tử cung và run.

2. Thuốc Duolin công dụng trong điều trị bệnh gì?

Thuốc Doulin có tác dụng trong điều trị co thắt phế quản có hồi phục liên quan đến bệnh tắc nghẽn đường thở.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Duolin

  • Sử dụng thuốc dưới dạng hít định liều: Đối với người lớn: mỗi lần sử dụng 20 – 40 microgam (1 – 2 lần xịt), 3 – 4 lần mỗi ngày; trẻ em dưới 6 tuổi: mỗi lần sử dụng 20 microgam, 3 lần mỗi ngày; trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: mỗi lần sử dụng 20 – 40 microgam, 3 lần mỗi ngày.
  • Sử dụng thuốc dưới dạng dung dịch khí dung: Người lớn: mỗi lần sử dụng 100 – 500 microgam, tối đa 4 lần mỗi ngày; Trẻ em từ 3 đến 14 tuổi: mỗi lần sử dụng 100 – 500 microgam, tối đa 3 lần mỗi ngày. Vì có thể xảy ra co thắt phế quản nghịch thường, liều hít đầu tiên phải được các bác sĩ điều trị giám sát.

Cách dùng và liều dùng như ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế cho chỉ định của bác sĩ điều trị. Khi có bất kỳ thắc mắc gì về cách dùng và liều dùng của thuốc, bạn cần trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để có cách xử trí kịp thời.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Duolin

Khi sử dụng thuốc Duolin cũng có nguy cơ gây ra một số tác dụng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng thuốc, cụ thể là đau nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, bứt rứt, run cơ xương nhẹ và đánh trống ngực.

Bên cạnh đó, khi sử dụng thuốc Duolin bạn có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn không được liệt kê ở trên. Vì vậy, trong và khi sử dụng thuốc, cơ thể có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào, bạn cần chủ động liên hệ với bác sĩ điều trị để có cách xử trí hợp lý.

5. Tương tác của thuốc Duolin

Thuốc Doulin có thể gây ra tương tác với một số loại thuốc, cụ thể như dẫn chất xanthine, b-agonist, thuốc chẹn beta, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng gây mê dạng hít.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Duolin

6.1. Thuốc Duolin chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Người bị bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại, loạn nhịp nhanh.
  • Người có tiền sử nhạy cảm hay quá mẫn cảm với Atropin hay dẫn xuất.

6.2. Chú ý đề phòng

  • Những người đang bị đái tháo đường không kiểm soát được;
  • Người mới bị nhồi máu cơ tim, rối loạn tim mạch nặng;
  • Người bị cường giáp, u tủy thượng thận;
  • Người có nguy cơ cao bị bệnh glaucom góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt hay tắc nghẽn cổ bàng quang, xơ bàng quang/túi mật.

6.3. Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng thuốc Duolin cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Mọi thắc mắc trong quá trình điều trị bạn nên chủ động tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

6.4. Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Duolin cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Duolin có chứa thành phần hoạt chất chính là Ipratropium bromide và Salbutamol. Thuốc có tác dụng trong điều trị co thắt phế quản có hồi phục liên quan đến bệnh tắc nghẽn đường thở. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • dasmarcin
    Công dụng thuốc Dasmarcin

    Dasmarcin thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp, thuốc có dạng bào chế viên nén, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Trước khi sử dụng thuốc Dasmarcin, người bệnh nên tham khảo tư vấn từ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Accuneb
    Công dụng của thuốc Accuneb

    Thuốc Accuneb là một thuốc có tác dụng giãn phế quản. Thuốc này hoạt động bằng cách kích thích thụ thể beta 2 của Adrenergic. Khi sử dụng bạn cần sử dụng đúng cách và đặc biệt lưu ý một ...

    Đọc thêm
  • Plitaz
    Công dụng thuốc Plitaz

    Plitaz là thuốc có hoạt chất chính là Montelukast, được sử dụng trong điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính. Thuốc chỉ được dùng cho bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên, khi sử dụng cần tuân ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Opesalbu
    Công dụng thuốc Opesalbu

    Thuốc Opesalbu là thuốc có tác dụng giãn cơ trơn phế quản do cường beta giao cảm, tác dụng chọn lọc. Thuốc được dùng đường uống để điều trị tình trạng khó thở do co thắt phế quản ở trẻ ...

    Đọc thêm
  • Blacetyl
    Công dụng thuốc Blacetyl

    Blacetyl với thành phần chính là Acetylcysteine, còn được gọi là N -acetylcysteine ​​(NAC ). Đây là một loại thuốc được sử dụng để điều trị quá liều acetaminophen và làm lỏng chất nhầy đặc ở những người bị rối ...

    Đọc thêm