Công dụng thuốc Doxekal 20mg và 80mg

Thuốc Doxekal 20mg và 80mg có thành phần chính là Docetaxel, thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư Taxoid. Thuốc Doxekal được sử dụng phổ biến trong điều trị các loại ung thư như ung thư đầu và cổ, ung thư vú, ung thư phổi, ung thư dạ dày... Tìm hiểu thông tin cơ bản về thành phần, công dụng thuốc, liều dùng và tác dụng phụ của Doxekal sẽ giúp bệnh nhân nâng cao hiệu quả điều trị.

1. Doxekal là thuốc gì?

Thuốc Doxekal được bào chế dưới dạng thuốc tiêm đậm đặc với hai loại là Doxekal 20mg và Doxekal 80mg, có thành phần chính bao gồm :

Doxekal 20mg/0,5 ml:

  • Hoạt chất : Docetaxel (khan) hàm lượng 20 mg/0,5 ml.
  • Lọ dung môi 1,5 ml : Ethanol Khan, nước cất pha tiêm vừa đủ 1,5 ml.

Doxekal 80mg/2 ml:

  • Hoạt chất : Docetaxel (khan) hàm lượng 80 mg/2 ml.
  • Lọ dung môi 6 ml : Ethanol Khan, nước cất pha tiêm vừa đủ 6 ml.

Docetaxel là hoạt chất chống nguyên phân, có tác dụng ức chế phân chia tế bào thông qua việc gắn với tiểu đơn vị Beta của các Tubulin tự do, thúc đẩy sự trùng hợp Tubulin của vi cấu trúc hình ống bền vững và ức chế tháo rời các vi cấu trúc hình ống dẫn đến ngăn cản quá trình phân bào và gian kỳ.

Docetaxel không làm thay đổi số lượng sợi nguyên bào trong vi ống liên kết như hoạt chất Paclitaxel hay các chất độc tế bào khác dùng trong điều trị ung thư.

2. Thuốc Doxekal có tác dụng gì?

Thuốc Doxekal được chỉ định điều trị các loại ung thư đang tiến triển hoặc di căn như :

3. Chống chỉ định của thuốc Doxekal

Các trường hợp sau đây, thuốc Doxekal không được phép kê đơn:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Doxekal.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Docetaxel.
  • Suy chức năng gan – thận nặng.
  • Suy giảm tủy xương với số lượng bạch cầu trung tính < 1.500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu < 100.000 tế bào/mm3.
  • Người nghiện rượu.
  • Người đang bị thủy đậu hoặc nhiễm Herpes zoster nguy cơ chuyển biến nặng.
  • Người có tiền sử hay đang bị tràn dịch màng phổi.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em < 16 tuổi.

4. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Doxekal

4.1. Liều dùng:

Ung thư vú

  • Liều đơn trị liệu: Truyền 100 mg/m2 da trong 1 giờ mỗi 3 tuần.
  • Liều kết hợp: Truyền 75 mg/m2 da kết hợp với Doxorubicin 50 mg/ m2 da.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ

  • Liều cho đối tượng chưa dùng hóa trị liệu: Truyền 75 mg/m2 da trong 1 giờ mỗi 3 tuần, kết hợp với Cisplatin 75 mg/m2 da trong 30 – 60 phút.
  • Liều cho đối tượng không đáp ứng với hóa trị liệu: Truyền 75 mg/m2 da trong 1 giờ mỗi 3 tuần.

Ung thư buồng trứng

  • Liều đơn trị liệu: Truyền 100 mg/m2 da trong 1 giờ mỗi 3 tuần.

Ung tuyến tiền liệt

  • Liều: Truyền 75 mg/m2 da trong 1 giờ mỗi 3 tuần, kết hợp uống Prednisone 5 mg x 2 lần/ngày.

Ung thư biểu mô dạ dày

  • Liều: Truyền 75 mg/m2 da trong 1 giờ mỗi 3 tuần, kết hợp với Cisplatin 75 mg/m2 da trong 1 – 3 giờ trong ngày đầu tiên. Năm ngày tiếp theo, truyền 5-Fluorouacil 750 mg/m2 da liên tục 24 giờ.

Ung thư ở đầu và cổ

  • Liều: Truyền 75 mg/m2 da trong 1 giờ mỗi 3 tuần, kết hợp với Cisplatin 75 mg/m2 da trong 1 giờ trong ngày đầu tiên. Năm ngày tiếp theo, truyền 5-Fluorouacil 750 mg/m2 da liên tục 24 giờ. Điều trị trong 4 chu kỳ.

4.2. Khuyến cáo sử dụng

  • Việc sử dụng Doxekal cần được thực hiện tại bệnh viện và phải có sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa ung bướu.
  • Sử dụng một đợt thuốc Corticosteroid đường uống trước khi sử dụng Doxekal.
  • Doxekal được sử dụng bằng đường tĩnh mạch và cần được pha loãng trước khi sử dụng.
  • Giảm liều thuốc Doxekal và các thuốc phối hợp ở những bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ hay xuất hiện tình trạng suy giảm chức năng gan – thận.

5. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Doxekal

Điều trị thuốc Doxekal với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Nhiễm khuẩn, thiếu máu hoặc giảm bạch cầu bạch cầu và tiểu cầu, sốt, dị ứng. Tê bì, cảm giác châm chích hoặc đau ở các cơ và khớp. Đau đầu, mất ngủ. Viêm mắt hoặc tăng tiết nước mắt. Sưng do bất thường dẫn lưu bạch huyết. Khó thở, chảy nước mũi, ho, viêm mũi và họng, chảy máu cam. Loét trong miệng, mất cảm giác ngon miệng, thay đổi vị giác, rối loạn tiêu hóa...
  • Ít gặp: Nhiễm nấm Candida ở miệng, mất nước, chóng mặt, mất khả năng nghe. Tụt huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, suy tim. Viêm thực quản, khô miệng, khó nuốt hay đau khi nuốt. Tăng men gan. Khó thở, hơi thở ngắn, đau thắt ngực, hoặc thở khò khè. Nổi mày đay, ban da đỏ toàn thân, nặng có thể dẫn đến sốc phản vệ.

Các tác dụng phụ sau khi sử dụng Doxekal rất đa dạng và khó kiểm soát. Vì thế, bác sĩ nên ngừng thuốc Doxekal ngay sau khi phát hiện các tác dụng phụ trên hoặc các bất thường khác. Người nhà và bệnh nhân khi phát hiện các bất thường sau khi dùng Doxekal, cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hay đến ngay cơ sở khám chữa bệnh để được xử trí kịp thời.

6. Lưu ý sử dụng thuốc Doxekal ở các đối tượng

Cần thận trọng, giảm liều và theo dõi sát khi quyết định dùng thuốc Doxekal ở người lớn tuổi, bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính hay giảm tiểu cầu nặng, người suy giảm chức năng gan thận.

Phụ nữ có thai: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phân loại thuốc Doxekal thuộc nhóm D, là những thuốc chắc chắn có nguy cơ cho thai nhi. Vì thế, khuyến cáo không sử dụng Doxekal ở phụ nữ mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu thai kỳ..

Phụ nữ đang cho con bú : Chưa có những dữ liệu tin cậy liên quan đến sự phân bố của thuốc Doxekal trong sữa mẹ, do đó khuyến cáo không nên sử dụng Doxekal ở những đối tượng này.

7. Tương tác thuốc Doxekal

Tương tác với các thuốc khác

  • Sử dụng kết hợp Doxekal và các thuốc gây rối loạn tạo máu làm tăng tác dụng phụ giảm bạch cầu và tiểu cầu của Doxekal.
  • Sử dụng kết hợp Doxekal và các thuốc ức chế tủy xương hay các liệu pháp xạ trị khác có thể làm tăng ức chế tủy xương.
  • Sử dụng kết hợp Doxekal với các thuốc sau đây có thể làm suy giảm chức năng gan: Erythromycin, Ketoconazole, Midazolam, Orphenadrine, Testosterone
  • Các thuốc ức chế chuyển hóa Doxekal: Troleandomycin, Azathioprine, Chlorambucil, Glucocorticoid
  • Sử dụng kết hợp Doxekal và Tacrolimus làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Sử dụng kết hợp Doxekal và Vaccin Virus đã bất hoạt có thể làm giảm đáp ứng kháng thể của bệnh nhân với vaccin, từ đó làm giảm tác dụng của vaccin.
  • Sử dụng kết hợp Doxekal và vaccin virus sống làm tăng sự sao chép của virus, từ đó làm tăng tác dụng không mong muốn của vaccin. Ngoài ra, Doxekal làm giảm đáp ứng kháng thể của bệnh nhân với vaccin, từ đó làm giảm tác dụng của vaccin.

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và những tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Doxekal. Việc điều trị bằng Doxekal cho những bệnh nhân ung thư muốn đạt được hiệu quả tốt nhất đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa bệnh nhân, gia đình và bác sĩ chuyên khoa ung bướu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

124 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan