Công dụng thuốc Cetecoataxan

Cetecoataxan là thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW 3 - VIỆT NAM. Để dùng thuốc Cetecoataxan an toàn và hiệu quả thì người bệnh nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.

1. Thành phần thuốc Cetecoataxan

Thuốc Cetecoataxan có các thành phần: Paracetamol 325mg và Ibuprofen 200mg, cùng các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Cetecoataxan được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói theo quy cách hộp 25 vỉ x 4 viên nén.

2. Chỉ định thuốc Cetecoataxan

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp giảm đau từ nhẹ đến vừa trong đau cơ khớp do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, gãy xương, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, trật khớp... Tác dụng giảm đau, hạ sốt trong cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau bụng kinh, ...

3. Cách dùng - liều dùng thuốc

Cách dùng: Thuốc Cetecoataxan dùng đường uống, dùng sau bữa ăn 30 phút.

Liều dùng đối với người lớn: Dùng 2 viên/lần x 3 lần/ngày, cách nhau 6 giờ/lần.

4. Chống chỉ định thuốc Cetecoataxan

Cetecoataxan chống chỉ định dùng cho một số đối tượng sau:

  • Phụ nữ mang thai đang ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Những trẻ dưới 18 tuổi, trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.
  • Những người bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Những người quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân có bệnh hen hay bị co thắt phế quản,
  • Người có rối loạn chảy máu
  • Người bị bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết và bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.

5. Tương tác thuốc

Thuốc Cetecoataxan có thể tương tác với một số chất sau:

6. Tác dụng phụ của thuốc

Thành phần Paracetamol:

  • Một số phản ứng da nghiêm trọng như hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong.
  • Nổi ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay nhưng đôi khi nặng hơn, có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Nếu thấy có hiện tượng sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Khi dùng quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu. Khi lạm dụng dài ngày sẽ làm tăng độc tính trên thận.

Thành phần Ibuprofen:

  • Khoảng 5 - 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Tác dụng phụ thường gặp: Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, mẩn ngứa, ngoại ban, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay. Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển. Thính lực giảm. Thời gian chảy máu kéo dài. Lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc. Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, hạ natri. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy. Da nhạy cảm với ánh sáng.

7. Chú ý đề phòng

  • Không dùng chung với thuốc khác cũng có thành phần Paracetamol, Aspirin, Ibuprofen hay bất kỳ NSAID nào khác.
  • Thời kỳ mang thai: Thuốc không dùng cho phụ nữ trong suốt quá trình mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Thời kỳ cho con bú: Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Để đảm bảo an toàn chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt. Do vậy không nên sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cetecoataxan, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Cetecoataxan là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan