Công dụng thuốc Cefimed 400mg

Thuốc Cefimed 400 mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty Medochemie, với thành phần chính là Cefixime trihydrate. Đây kháng sinh được dùng điều trị các bệnh lý nhiễm trùng tại đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng đường tiểu.

1. Thuốc Cefimed 400mg là gì?

Thuốc Cefimed 400 mg là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với hoạt chất chính là Cefixime trihydrate. Kháng sinh cefixime thường được sử dụng điều trị nhiễm trùng đường hô hấp và nhiễm trùng đường tiểu dưới. Cefimed 400 mg được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim. Mỗi viên thuốc có chứa hàm lượng Cefixime trihydrate tương đương 400 mg Cefixime.

Cefixime là kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 3 được sử dụng qua đường uống. Cefixime cũng tương tự như các kháng sinh cephalosporin khác, đây một tác nhân kháng khuẩn thông qua cơ chế ức chế tổng hợp màng tế bào của vi khuẩn bằng cơ chế gắn kết với một hoặc nhiều PBP (penicillin binding proteins).

Phổ kháng khuẩn của cefixime với từng loại vi khuẩn sẽ khác nhau, vì có liên quan tới ái lực gắn kết của cefixime với các PBP. Khi thuốc gắn với PBP, cefixime sẽ làm mất tính ổn thành tế bào vi khuẩn, từ đó thay đổi tính thấm và tiêu diệt vi khuẩn.

Các cephalosporin còn có cơ chế tăng phá hủy màng tế bào vi khuẩn do làm giảm tác dụng ức chế của enzyme murein hydrolase. Enzyme có tác dụng phá huỷ tính toàn vẹn của thành tế bào khi không bị ức chế.

2. Công dụng của thuốc Cefimed 400mg

2.1.Chỉ định của thuốc Cefimed

Thuốc kháng sinh Cefimed được chỉ định để điều trị các bệnh lý nhiễm trùng cấp do chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefixime trong các nhiễm trùng cơ quan như:

3. Liều dùng của thuốc Cefimed 400mg

Thuốc Cefimed 400mg được dùng bằng đường uống, sử dụng nguyên viên với nước trước hoặc sau khi ăn. Thời gian của một liệu trình thông thường là 7 ngày, hoặc có thể kéo dài đến 14 ngày trong những trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng do chủng vi khuẩn giảm nhạy cảm với thuốc.

Người bệnh nên uống thuốc trong một thời gian cố định mỗi ngày để có được nồng độ ổn định và đạt hiệu quả tối ưu. Liều khuyến cáo đối với đa số các loại nhiễm trùng là 200 đến 400 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh lý. Có thể sử dụng đơn liều hoặc chia thành 2 liều trong ngày.

Đối với một số bệnh đặc biệt như lậu cầu thì liều khuyến cáo sử dụng là liều duy nhất với 400 mg hoặc 800 mg/ngày.

4. Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều hoặc quên liều thuốc Cefimed 400mg?

Hiện tại, chưa ghi nhận bất cứ trường hợp nào liên quan đến sử dụng quá liều cefixime được báo cáo. Triệu chứng có thể tương tự như những trường hợp xuất hiện tác dụng phụ. Cefixime không có thuốc giải trừ đặc hiệu. Xử trí quá liều có thể là rửa dạ dày và chủ yếu là điều trị nâng đỡ, giảm nhẹ triệu chứng.

Nếu bạn đã quên một liều thuốc thì bạn cần dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, thời điểm quên thuốc gần với liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng tiếp liều kế tiếp như bình thường. Không tăng liều gấp đôi so với liều đã quy định.

5. Tác dụng phụ của thuốc Cefimed 400Mg

Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng Cefixime bao gồm:

  • Các triệu chứng đường tiêu hóa thường gặp là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu.
  • Các triệu chứng thần kinh như đau đầu, chóng mặt
  • Các phản ứng quá mẫn với thuốc: Sốt, nổi mề đay, ngứa, nổi mẩn. Các phản ứng này sẽ giảm và khỏi hẳn khi ngưng dùng thuốc.
  • Một số ít trường hợp có thể gặp là đau lưng

Ngoài ra, còn có các tác dụng phụ hiếm gặp khác như:

  • Liên quan đến huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu và bạch cầu, các phản ứng sẽ hồi phục sau ngưng thuốc.
  • Đường tiết niệu sinh dục như ngứa vùng sinh dục, viêm âm đạo, bội nhiễm nấm Candida.
  • Tăng men gan thoáng qua
  • Tăng thoáng qua ure và creatinin máu
  • Rất hiếm gặp các trường hợp viêm đại tràng giả mạc do cefixime

Hầu hết các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc đều nhẹ và hiếm khi trường hợp phải ngưng dùng thuốc. Vì thế, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ về các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

6. Chống chỉ định của thuốc Cefimed 400 mg

  • Thuốc Cefimed 400 mg chống chỉ định dùng cho các bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
  • Chỉ định thận trọng cefixime trên các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Có một vài bằng chứng cho thấy có dị ứng chéo giữa nhóm cephalosporin và penicillin. Tương tự, cần thận trọng khi chỉ định cefixime ở bất kỳ bệnh nhân trước đây có dị ứng với bất kỳ thuốc nào, do có nhiều khả năng xảy ra dị ứng hơn.
  • Thận trọng dùng cefixime cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Cũng giống như các kháng sinh phổ rộng khác, dùng cefixime có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Trường hợp này cần áp dụng liệu pháp điều trị và lâm sàng thích hợp.
  • Điều trị với cefixime có thể gây ra các thay đổi đối với hệ vi khuẩn đường ruột, điều này có thể gây ra sự phát triển quá mức của loài Clostridia. Các bệnh nhân bị tiêu chảy ra máu ồ ạt, nặng có khả năng bị viêm đại tràng giả mạc do độc tính của Clostridia difficile. Nó có thể xảy ra trong khi hoặc sau khi hoàn tất đợt điều trị với kháng sinh. Cần đánh giá một cách đầy đủ và nhanh chóng trường hợp tiêu chảy này, bao gồm soi đại tràng sigma và tiến hành cấy vi khuẩn.
  • Các nguyên nhân khác gây viêm kết tràng nên được loại trừ. Bổ sung dịch, chất điện giải và protein là cần thiết. Nếu viêm kết tràng không cải thiện sau khi ngưng dùng thuốc hoặc các triệu chứng nặng hơn, khuyến cáo dùng liệu pháp vancomycin đường uống.
  • Đã có báo cáo thấy các thay đổi trong kết quả kiểm tra chức năng gan. Cần theo dõi chức năng gan ở các bệnh nhân bị suy gan, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài.
  • Kéo dài thời gian prothrombin khi dùng cephalosporin. Đã có báo cáo cho thấy việc cần theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân có dùng kèm thuốc kháng đông máu.
  • Không nên sử dụng vắc xin thương hàn sống cho các bệnh nhân đang điều trị với cefixime. Chỉ được sử dụng ít nhất 24 giờ sau khi dùng liều cefixime sau cùng, do đáp ứng miễn dịch với vắc xin có thể bị giảm.
  • Theo lý thuyết, dùng chung các kháng sinh nhóm aminoglycoside với cephalosporin làm tăng độc tính trên thận. Không nên dùng chung hai loại thuốc này ở bệnh nhân suy thận, trường hợp cần thiết sử dụng ở các bệnh nhân không suy thận thì cần theo dõi mức độ độc hại trên thận.
  • Do làm suy giảm hệ vi khuẩn đường ruột - hệ vi khuẩn có chức năng tổng hợp vitamin K nên các bệnh nhân có khả năng thiếu vitamin K khi điều trị với cefixime. Ở các bệnh nhân có chế độ dinh dưỡng kém, bệnh nhân nghiện rượu hoặc các bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu sẽ có nguy cơ thiếu vitamin K cao hơn.
  • Cefixime nên được chỉ định thận trọng ở các bệnh nhân có tiền sử bị viêm ruột kết, vì các bệnh nhân này dễ có nguy cơ xảy ra viêm đại tràng giả mạc.
  • Thời kỳ mang thai: Cefixime không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai, trừ khi thật cần thiết về mặt lâm sàng và sau khi xem xét cẩn thận các nguy hại có thể xảy ra cho thai nhi so với lợi ích điều trị cho mẹ.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa có số liệu cho thấy Cefixime bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, nên ngưng cho trẻ bú trong thời gian điều trị với Cefixime.

Thuốc Cefimed 400 mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty Medochemie, với thành phần chính là Cefixime trihydrate. Đây kháng sinh được dùng điều trị các bệnh lý nhiễm trùng tại đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng đường tiểu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

18.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tadifs Injection
    Công dụng thuốc Tadifs Injection

    Thuốc Tadifs Injection được chỉ định điều trị nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm,...Vậy cách sử dụng thuốc Tadifs Injection công dụng như thế nào? Cùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Artamciclin
    Công dụng thuốc Artamciclin

    Thuốc Artamciclin có thành phần chính là Piperacillin natri, Tazobactam natri cùng với các tá dược khác. Artamciclin được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Ibaxacin 1g
    Công dụng thuốc Ibaxacin 1g

    Ibaxacin 1g là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích về loại thuốc này.

    Đọc thêm
  • itaban
    Công dụng thuốc Itaban

    Thuốc Itaban có thành phần chính là Imipenem và Cilastatin, có công dụng điều trị nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng phụ khoa & tiết niệu sinh dục... Cùng tìm hiểu chi tiết hơn ...

    Đọc thêm
  • Nefasul Inj
    Công dụng thuốc Nefasul Inj

    Nefasul Inj thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 10 lọ. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Nefasul Inj sẽ ...

    Đọc thêm