Công dụng thuốc Cefamandol

Thuốc Cefamandol là một trong những loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi vi khuẩn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông tin tham khảo về công dụng thuốc Cefamandol, cách sử dụng, lưu ý khi sử dụng của thuốc Cefamandol.

1. Thuốc Cefamandol là thuốc gì?

Thuốc bột pha tiêm: Bột có màu trắng hoặc gần như trắng, đóng trong lọ thủy tinh, nút kín bằng cao su, nắp ngoài bằng nhôm.

Mỗi lọ chứa

Hoạt chất:

Cefamandol 1G: Cefamandol 1 g (dưới dạng Cefamandol nafat).

Cefamandol 2G: Cefamandol 2 g (dưới dạng Cefamandol nafat).

  • Thuốc Cefamandol 1g:

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với hàm lượng 1g

Mỗi 1 lọ chứa

  • 1,05 g Cefamandol natri hoặc 1,11 g Cefamandol nafat tương ứng với 1 g Cefamandol
  • Tá dược vừa đủ
  • Thuốc Cefamandol 2g:

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với hàm lượng 2g

Mỗi 1 lọ chứa

  • Cefamandol 2g (dưới dạng Cefamandol Nafat)
  • Tá dược vừa đủ

Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco là đơn vị sản xuất ra sản phẩm.

2. Công dụng thuốc Cefamandol

Chỉ định:

Cefamandol được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra như Klebsiella, Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae,... và một số trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm khác.:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới, kể cả viêm phổi.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu.
  • Viêm phúc mạc.
  • Nhiễm trùng huyết.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Bệnh nhiễm khuẩn vùng chậu không do lậu.
  • Dùng dự phòng trong và sau phẫu thuật.

3. Cách sử dụng thuốc Cefamandol hiệu quả

Cách dùng

Thuốc được dùng dưới dạng Cefamandol nafat, liều tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch giống nhau. Thuốc được tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 3 - 5 phút hoặc tiêm truyền liên tục hay tiêm truyền không liên tục.

Liều lượng

Người lớn: Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 - 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục với liều 0,5 đến 2 g, 4 - 8 giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ.

Trẻ em trên một tháng tuổi: 50 - 100 mg/kg/ngày chia ra nhiều lần đều nhau; trường hợp bệnh nặng, dùng liều tối đa 150 mg/kg thể trọng/ngày.

Để dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 - 2 g, trước khi mổ 0,5 đến 1 giờ, sau đó tiêm 1 g hoặc 2 g cứ 6 giờ 1 lần, trong 24 đến 48 giờ. Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng Cefamandol cho đến 72 giờ.

Đối với người suy thận phải giảm liều. Sau liều đầu tiên 1 - 2 g, các liều duy trì như sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều lượng và cách dùng
80 - 50 750 mg - 2 g, 6 giờ/lần.
< 50 - 25 750 mg - 1,5 g, 8 giờ/lần.
< 25 - 10 500 mg - 1,25 g, 8 giờ/lần.
< 10 - 2 500 - 1 g mg, 12 giờ/lần.
< 2 250 - 750 mg, 12 giờ/lần.

4. Chống chỉ định của thuốc Cefamandol

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc chứa penicillin và cephalosporin.

5. Các tác dụng của thuốc Cefamando

Hiếm gặp:

  • Các triệu chứng tiêu hóa của viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ở trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh
  • Buồn nôn và ói mửa
  • Giống như một số penicillin và cephalosporin khác, vàng da ứ mật và viêm gan cũng là một số tác dụng ít gặp hoặc rất hiếm gặp
  • Tăng bạch cầu eosin, sốc phản vệ, phát ban, nổi mề đay,và sốt
  • Trong máu giảm tiểu cầu.
  • Bạch cầu trung tính giảm, đặc biệt khi dùng thuốc điều trị lâu dài.
  • Tĩnh mạch viêm tắc
  • Tăng SGOT, SPGT ở gan và kiềm phosphatase
  • Giảm thanh thải creatinin thận
  • Tăng BUN tạm thời, các bệnh nhân trên 50 tuổi có tần số tăng hơn
  • Tiêm bắp sẽ có những phản ứng tại chỗ tiêm.

Và còn một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ khi có bất kỳ biểu hiện nào.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefamandol

  • Có dị ứng chéo một phần (5 - 10%) giữa các kháng sinh beta-lactam bao gồm penicilin, cephalosporin, cephamycin và carbapenem.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefamandol, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Phải tránh dùng cephalosporin cho người bệnh đã có phản ứng mẫn cảm tức thì (phản vệ) với penicilin và phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh đã có phản ứng muộn (thí dụ ban, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin) với penicillin hoặc thuốc khác.
  • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị bằng cephalosporin, phải ngừng thuốc và điều trị người bệnh một cách thích hợp theo chỉ định (thí dụ dùng epinephrin, corticosteroid, duy trì thông khí và oxy đầy đủ).
  • Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là Enterobacter, Pseudomonas, Enterococcus hoặc nấm Candida. Nếu có bội nhiễm, phải điều trị thích hợp.
  • Phải dùng cephalosporin thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Vì viêm đại tràng màng giả liên quan đến kháng sinh đã được thông báo xảy ra khi dùng cephalosporin nên cần phải xem xét, chẩn đoán phân biệt ở người bệnh bị ỉa chảy trong khi hoặc sau khi điều trị bằng cephalosporin.

Lưu ý trước khi sử dụng axit nalidixic:

Bạn nên nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú
  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa thuốc, thảo dược, thực phẩm chức năng
  • Bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác
  • Nếu bạn có bệnh Alzheimer, một chứng bệnh hệ thống thần kinh trung ương, xơ cứng động mạch trong não, tăng áp lực trong não, vấn đề về gan, nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, các vấn đề về thận nghiêm trọng hoặc có tiền sử gia đình về các vấn đề nhịp tim.

Thời kỳ mang thai:

Chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ về dùng Cefamandol trên người mang thai; thuốc không biết có qua nhau thai không, ảnh hưởng đối với thai chưa được xác định, nên chỉ dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Cefamandol bài tiết với nồng độ thấp qua sữa mẹ như các cephalosporin khác. Thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.

Quá liều và cách xử trí:

Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng màng giả. Phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay.

7. Bảo quản thuốc Cefamandol

Cefamandol bột để tiêm phải được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn 40 oC, tốt nhất ở nhiệt độ từ 15 - 30 oC.

Sau khi đã hòa tan, Cefamandol nafat đã bị thủy phân 1 phần thành Cefamandol và carbon dioxyd được tạo thành ở trong lọ thuốc suốt thời gian bảo quản ở nhiệt độ trong phòng.

Ở các nồng độ 2 mg hay 20 mg/ml, Cefamandol ổn định về mặt vật lý trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 96 giờ ở 5 oC trong dung dịch vô khuẩn để tiêm. Nếu dung dịch bị đông lạnh được hâm ấm để dễ tan, dung dịch chỉ được làm ấm tối đa đến 37 oC và cần chú ý không được làm ấm tiếp sau khi đã tan hoàn toàn. Khi đã tan, Cefamandol nafat không được làm đông lạnh lại lần nữa.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

27.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Santax
    Công dụng thuốc Santax

    Thuốc Santax được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gây ra như bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường sinh dục, phụ khoa,... Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Artaxim
    Công dụng thuốc Artaxim

    Thuốc Artaxim là thuốc kháng sinh đường tiêm có thành phần chính là Cefotaxime. Thuốc tiêm Artaxim được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn ở nhiều bộ phận khác nhau của cơ thể. Vậy cùng tìm ...

    Đọc thêm
  • sakaprim
    Công dụng thuốc Sakaprim

    Thuốc Sakaprim chữa bệnh gì? là băn khoăn của nhiều người bệnh. Sakaprim là một loại thuốc kháng sinh, được dùng trong điều trị nhiễm trùng từ đường hô hấp dưới, đến ổ bụng, cơ quan sinh dục - tiết ...

    Đọc thêm
  • dixapim
    Công dụng thuốc Dixapim

    Thuốc Dixapim là thuốc bột pha tiêm có chứa thành phần chính gồm cefepim hàm lượng 1g. Đây là một hoạt chất kháng sinh thuộc phân nhóm cephalosporin thế hệ thứ 4. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có ...

    Đọc thêm
  • Avixime
    Tác dụng thuốc Avixime

    Thuốc Avixime chứa thành phần chính là cefpodoxim hàm lượng 200mg. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, dùng đường uống. Đây là hoạt chất thuốc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3. Cùng tìm hiểu những thông ...

    Đọc thêm