Công dụng thuốc Carvelmed 12.5

Thuốc Carvelmed có hoạt chất chính là Carvedilol, có tác dụng chẹn thụ thể beta-adrenergic và cả alpha- adrenergic. Thuốc có đặc tính giãn mạch, giảm nhịp tim và sức co bóp cơ tim nên được chỉ định trong nhiều bệnh lý như tăng huyết áp, suy tim, rối loạn chức năng thất trái và đau thắt ngực

1. Carvelmed là thuốc gì?

Thuốc Carvelmed 12.5 có hoạt chất chính là Carvedilol với hàm lượng 12.5mg. Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn thụ thể beta-adrenergic và thụ thể alpha- adrenergic. Carvedilol là thuốc điều trị tăng huyết áp mạnh có hai cơ chế tác dụng chính. Thuốc có đặc tính làm giãn mạch, do đó làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Carvedilol chẹn thụ thể beta, từ đó làm giảm nhịp tim, giảm sức co bóp cơ tim. Tác dụng giãn mạch và đối kháng thụ thể beta xảy ra trong cùng mức liều dùng.

2. Công dụng của thuốc Carvelmed 12.5

Thuốc Carveled được chỉ định để điều trị các bệnh lý sau:

  • Tăng huyết áp: Có thể dùng Carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
  • Suy tim sung huyết nhẹ đến vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để giảm tiến triển của bệnh.
  • Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
  • Đau thắt ngực.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Carvelmed 12.5

3.1. Liều dùng

Liều dùng thuốc Carvelmed sẽ tùy thuộc vào từng bệnh lý và đặc điểm của mỗi bệnh nhân. Bệnh nhân nên hỏi ý kiến thầy thuốc để biết liều dùng phù hợp. Dưới đây là liều Carvelmed tham khảo:

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 12.5 mg, ngày uống 1 lần, sau 2 ngày thì tăng lên 25 mg/ngày. Một cách khác là dùng liều đầu tiên 6.25 mg ngày uống 2 lần, sau 1 đến 2 tuần tăng lên tới 12.5 mg, ngày uống 2 lần. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, tới liều tối đa 50 mg, ngày uống 1 lần, hoặc chia làm nhiều liều. Đối với người cao tuổi, liều 12.5 mg ngày uống 1 lần có thể có hiệu quả.
  • Suy tim: Liều khuyến cáo là 3,125mg uống ngày 2 lần trong 2 tuần. Sau 2 tuần nếu dung nạp được thì liều có thể tăng tới 6.25 mg x 2 lần/ ngày. Liều tối đa được khuyến cáo là 25 mg, ngày uống 2 lần (đối với người bệnh cân nặng dưới 85kg); hoặc 50mg, ngày uống 2 lần (đối với người cân nặng trên 85 kg).
  • Bệnh cơ tim vô căn: Liều dùng là 6,25-25 mg, ngày uống 2 lần.
  • Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Liều đầu tiên là 6.25 mg, ngày uống 2 lần; sau 3 đến 10 ngày tăng tới 12.5 mg, ngày uống 2 lần nếu dung nạp tốt và sau đó tăng lên đến liều điều trị là 25mg, ngày dùng 2 lần.
  • Điều trị đau thắt ngực: Liều khởi đầu là 12.5 mg, ngày uống 2 lần; sau 2 ngày tăng tới 25mg, ngày 2 lần.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Carvelmed ở người suy thận
  • Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định dùng thuốc Carvelmed cho bệnh nhân suy gan.

3.2. Cách dùng

Carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn để làm chậm tốc độ hấp thu và giảm nguy cơ bị hạ huyết áp thế đứng. Nên dùng Carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển để giúp giảm biểu hiện giãn mạch ở người bệnh.

4. Chống chỉ định của thuốc Carvelmed 12.5

Thuốc Carvelmed bị chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Suy tim sung huyết mất bù (NYHA độ III - IV).
  • Hen phế quản, bệnh lý co thắt phế quản vì thuốc có thể dẫn đến cơn hen cấp.
  • Nhịp tim chậm nặng, sốc tim hoặc block nhĩ thất độ II/ độ III.
  • Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ của thuốc Carvelmed 12.5

Bệnh nhân khi sử dụng thuốc Carvelmed có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:

Tần suất > 10%:

  • Tim mạch: Hạ huyết áp
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng cân
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi

Tần suất 1 đến 10%:

  • Tim mạch: Đau thắt ngực, nhịp tim chậm, phù, đợt cấp cơn đau thắt ngực, tăng huyết áp, đánh trống ngực, thiếu máu cục bộ ngoại vi, ngất
  • Da liễu: Ban đỏ, ngứa, phát ban dạng vảy nến, nhạy cảm với ánh sáng da
  • Nội tiết và chuyển hóa: Albumin niệu, giảm ham muốn tình dục, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, tăng kali máu
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, viêm nha chu, nôn, buồn nôn
  • Hệ sinh dục: Tiểu ra máu, liệt dương, tăng tần suất tiểu
  • Huyết học: Giảm prothrombin huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
  • Hệ thần kinh: Bất thường về suy nghĩ, trầm cảm, buồn ngủ, lo lắng, ác mộng, hoang tưởng, chóng mặt
  • Thần kinh cơ xương: Đau khớp, viêm khớp, giảm vận động, chuột rút
  • Nhãn khoa: Rối loạn thị giác, nhìn mờ
  • Khác: Sốt, ù tai

Tần suất <1%:

  • Tim mạch: Thiếu máu cơ tim.
  • Da liễu: Rụng tóc, viêm da tróc vảy
  • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm HDL cholesterol
  • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa
  • Huyết học: Tế bào lympho bất thường, giảm bạch cầu
  • Quá mẫn: Sốc phản vệ
  • Hệ thần kinh: Chứng hay quên, bệnh mạch máu não, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, liệt, co giật
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, nhiễm kiềm hô hấp

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Carvelmed 12.5

  • Thận trọng khi dùng thuốc Carvelmed cho người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Thận trọng khi dùng Carvelmed cho người bệnh đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
  • Phải ngừng điều trị ngay lập tức khi thấy xuất hiện dấu hiệu suy gan.
  • Bệnh nhân co thắt phế quản không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng thuốc Carvelmed với liều thấp nhất có tác dụng.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột, nên ngừng thuốc trong thời gian 1 - 2 tuần.
  • Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Carvelmed chưa được xác định trên trẻ em.
  • Sử dụng cho phụ nữ có thai: Carvedilol đi qua nhau thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi, không nên dùng trong ba tháng cuối kỳ hoặc gần lúc sinh.
  • Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, không có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, sử dụng thuốc chẹn beta khác không phải Carvedilol có thể được ưu tiên hơn ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiến tàu xe và vận hành máy móc: Giống như các thuốc chống tăng huyết áp khác, phải cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc.

7. Tương tác thuốc của Carvelemed 12.5

Khi sử dụng Carvelmed với một số thuốc có thể gây ra tương tác, dẫn tới giảm hiệu lực hoặc gia tăng tác dụng không mong muốn của thuốc. Sau đây là một số tương tác cần lưu ý trong quá trình sử dụng Carvelmed:

  • Rifampicin có thể làm giảm nồng độ huyết tương của Carvedilol tới khoảng 70%.
  • Tác dụng của Carvedilol giảm khi phối hợp với muối nhôm, muối canxi, barbiturat, cholestyramin, colestipol, ampicilin, salicylat và sulfinpyrazon do làm giảm sinh khả dụng và nồng độ huyết tương.
  • Carvedilol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường và thuốc chẹn kênh calci.
  • Carvedilol có thể làm tăng nồng độ digoxin và làm tăng nguy cơ chậm nhịp tim. Nên kiểm soát chặt chẽ nồng độ digoxin khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh liều hay ngưng dùng Carvedilol khi cần thiết.
  • Tương tác của Carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng hạ huyết áp và giảm nhịp tim. Khi muốn ngưng thuốc, nên ngưng carvedilol trước vài ngày, sau đó ngưng clonidin bằng cách giảm liều từ từ.
  • Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của Carvedilol.
  • Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của Carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin và propafenone vì những thuốc này ức chế CYP2D6.
  • Cyclosporine làm giảm chuyển hóa Carvedilol và làm tăng sinh khả dụng Carvedilol khoảng 30%.

Bài viết đã cung cấp cho quý đọc giả những thông tin tổng quan về thuốc Carvelmed. Tuy nhiên, những thông tin trên không thể thay thế hoàn toàn sự hướng dẫn của thầy thuốc. Do đó, bệnh nhân cần tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Enatril 10mg
    Công dụng thuốc Enatril 10mg

    Thuốc Enatril 10mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, cao huyết áp do thận, suy tim sung huyết giai đoạn ổn định huyết động. Vậy cách sử dụng thuốc Enatril như thế nào? ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Vycadil 3.125
    Công dụng thuốc Vycadil 3.125

    Vycadil 3.125 là thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị cao huyết áp vô căn, các cơn đau thắt ngực hoặc suy tim sung huyết. Để hiểu rõ hơn về thuốc Vycadil 3.125, mời bạn đọc tham khảo ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Bavotin
    Công dụng thuốc Bavotin

    Bavotin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có nhiều công dụng khác nhau như điều trị rối loạn chức năng gan và rối loạn liên quan đến đường tiêu hóa. Bên cạnh những công dụng hiệu quả của thuốc, người ...

    Đọc thêm
  • Korantrec
    Công dụng thuốc Korantrec

    Korantrec được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 5mg Enalapril maleate với Korantrec 5 và 10mg Enalapril maleate với Korantrec 10. Vậy thuốc Korantrec có tác dụng gì và cách dùng ...

    Đọc thêm
  • Sepemax
    Công dụng thuốc Sepemax

    Thuốc Sepemax được kê đơn sử dụng để khắc phục hiệu quả các tình trạng như tăng huyết áp vô căn, hạ kali huyết, phù do suy tim sung huyết, hội chứng thận hư,... Trước và trong suốt quá trình ...

    Đọc thêm