Công dụng thuốc Besalicyd

Besalicyd là thuốc mỡ bôi da công dụng làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng và bệnh da khô có đáp ứng với corticoid như bệnh vẩy nến, các chứng viêm da dị ứng mạn tính, eczema. Vậy thuốc Besalicyd nên dùng thế nào?

1. Thuốc Besalicyd là thuốc gì?

Thuốc Besalicyd có thành phần chính là betamethason dipropionat và acid salicylic, bào chế dưới dạng thuốc mỡ dùng để bôi ngoài da. Chỉ định để làm giảm các triệu chứng khô da, da dày sừng, tróc vảy,...

Betamethason dipropionat trong Besalicyd là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa, làm co mạch. Khi dùng tại chỗ thuốc được hấp thu nhanh. Khi bôi, nếu băng kín hoặc khi da bị rách có thể một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận, được bài xuất vào nước tiểu.

Thành phần Acid salicylic trong Besalicyd có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. Acid salicylic cũng hấp thu nhanh qua da và đào thải chậm qua nước tiểu, vì vậy có thể gây ngộ độc cấp salicylat khi dùng quá liều trên bề mặt diện tích lớn của cơ thể, hoặc băng kín sau khi bôi thuốc.

Besalicyd làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng và bệnh da khô có đáp ứng với corticoid như vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm thần kinh da, eczema.

2. Chỉ định của thuốc Besalicyd

Thuốc Besalicyd được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Vẩy nến.
  • Viêm da dị ứng mãn tính.
  • Viêm thần kinh da.
  • Eczema.
  • Các bệnh dị ứng da có đáp ứng với điều trị với corticosteroid .

3. Chống chỉ định của thuốc Besalicyd

Thuốc Besalicyd không được chỉ định dùng trong các bệnh lý sau:

  • Dị ứng với thành phần Acid salicylic hoặc Betamethasone của thuốc.
  • Các bệnh về da ở trẻ em < 1 tuổi.
  • Nhiễm trùng da, bệnh da do nhiễm virus (zona, herpes, thủy đậu).
  • Không bôi thuốc lên vết thương hở;
  • Không thoa vào mắt và niêm mạc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Besalicyd

  • Khi bôi Besalicyd diện rộng hay băng kín có thể có tác dụng toàn thân, cần cân nhắc khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai nên có chỉ định của bác sĩ khi dùng thuốc
  • Không thoa thuốc lên quầng vú khi đang cho con bú.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Besalicyd

Cách dùng

  • Thuốc Besalicyd là dạng thuốc mỡ, dùng để bôi ngoài da.
  • Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh.

Liều dùng

  • Dùng 2 lần mỗi ngày (sáng và tối).
  • Liều thuốc phụ thuộc vào người bệnh, mức độ và tình trạng bệnh cụ thể.
  • Khi dùng Besalicyd liều cao, sử dụng kéo dài có thể gây ức chế chức năng của tuyến yên, tuyến thượng thận từ đó dẫn đến thiểu năng thận thứ phát.

5. Tác dụng phụ của thuốc Besalicyd

Hiện nay, chưa có nhiều nghiên cứu báo cáo và tác dụng phụ của thuốc Besalicyd. Một số tác dụng phụ ít gặp đã được ghi nhận:

  • Nóng, ngứa, kích ứng vùng bôi thuốc;
  • Khô da;
  • Viêm nang lông, tăng mọc lông;
  • Phát ban dạng mủ; viêm da quanh vùng bôi thuốc
  • Giảm sắc tố da;
  • Teo da, da có vằn.
  • Suy giảm chức năng tuyến thượng thận, đặc biệt đối với trẻ em.

Besalicyd là thuốc mỡ bôi với thành phần là corticosteroid chỉ định cho các bệnh lý ngoài da. Tuy nhiên thuốc có tác động toàn thân nếu dùng kéo dài, dùng trên diện tích da lớn hoặc băng kín sau khi bôi thuốc. Vì vậy, khi dùng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ về cách dùng và liều dùng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Psocabet
    Công dụng thuốc Psocabet

    Thốc Psocabet được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. Psocabet có thành phần chính là Calcipotriol và Betamethason, được chỉ định để điều trị vảy nến. Tuân thủ chỉ định, liều dùng của thuốc Psocabet ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Tacrohope
    Công dụng thuốc Tacrohope

    Thuốc Tacrohope là thuốc mỡ có chứa thành phần chính Tacrolimus hàm lượng 0.1%. Tacrohope công dụng trong điều trị chàm thể tạng, viêm da dị ứng mức độ vừa đến nặng ở thanh thiếu niên và người lớn.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Phitrenone
    Công dụng thuốc Phitrenone

    Thuốc Phitrenone thuộc nhóm thuốc mỡ bôi da điều trị bệnh da liễu có thành phần chính là mupirocin thường được dùng để điều trị viêm da có mủ, chốc lở, bỏng hoặc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật da.

    Đọc thêm
  • Chống chỉ định của thuốc mỡ Diclofenac
    Chống chỉ định của thuốc mỡ Diclofenac

    Thuốc Diclofenac thuộc nhóm thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp giảm đau và kháng viêm. Việc tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Diclofenac sẽ giúp người bệnh nâng ...

    Đọc thêm
  • crisaborole
    Công dụng thuốc Crisaborole

    Crisaborole là một loại thuốc bôi thường được chỉ định để điều trị các bệnh lý viêm da cơ địa như chàm, vảy nến,... Vậy công dụng của thuốc và cách dùng như thế nào để mang lại hiệu quả ...

    Đọc thêm