Công dụng thuốc Belrapzo

Thuốc Belrapzo thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư và có thành phần Bendamustine được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc Belrapzo được chỉ định trong điều trị các bệnh bạch cầu Lymphocytic mãn tính và ung thư hạch bạch huyết không Hodgkin tế bào B ở những những người bệnh đã được thực hiện các liệu pháp điều trị khác. Tuy nhiên, trước khi sử dụng thuốc Belrapzo người bệnh cần tìm hiểu thông tin kỹ lưỡng và tuân thủ chỉ định của bác sĩ.

1. Công dụng của thuốc Belrapzo trong điều trị bệnh

Thuốc Belrapzo có thành phần Bendamustine thuộc nhóm thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư khá phổ biến hiện nay. Thuốc Belrapzo công dụng được chỉ định kê đơn và giám sát của bác sĩ chuyên khoa Ung bướu điều trị.

Thuốc có cơ chế hoạt động giúp làm cản trở sự phát triển của tế bào ung thư, và cuối cùng các tế bào này cũng sẽ bị cơ thể tiêu diệt.

Thuốc Belrapzo được chỉ định trong trường hợp người bệnh mắc bệnh bạch cầu Lympho mạn tính và bệnh lymphoma không Hodgkin.

Tuy nhiên thuốc Belrapzo có thể chống chỉ định với trường hợp người bệnh có phản ứng quá mẫn đối với thành phần của thuốc, hoặc người bệnh đang ở giai đoạn mang thai hoặc nuôi con bú.

2. Cách sử dụng thuốc Belrapzo

Thuốc Belrapzo được bào chế ở dạng dung dịch với hàm lượng 100mg/ 4ml và sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Tuỳ vào mỗi trường hợp cụ thể bác sĩ sẽ chỉ định liều sử dụng khác nhau.

2.1. Sử dụng thuốc Belrapzo cho trường hợp bệnh bạch cầu lympho mạn tính

  • Liều lượng thuốc Belrapzo áp dụng cho trường hợp này thường được khuyến cáo 100mg/ m2 tiêm tĩnh mạch trong thời gian 30 phút vào ngày 1 và ngày hai của chu kỳ 28 ngày và tối đa có 6 chu kỳ.
  • Thuốc Belrapzo cần được xem xét trì hoãn nếu người bệnh mắc phải tình trạng nhiễm độc huyết học cấp 4 hoặc độc tính cấp 2 trở lên. Khi độc tính huyết học đã phục hồi đến mức độ 1 và công thức máu đã được cải thiện thì thuốc Belrapzo có thể được khởi động sử dụng trở lại theo chỉ định của bác sĩ. Và lúc này bác sĩ có thể giảm liều nếu có thể.
  • Điều chỉnh liều với trường hợp người bệnh mắc độc tính huyết học thường được thực hiện với độc tính cấp 3 trở lên và giảm liều thuốc Belrapzo xuống 50mg/ m2 vào ngày 1 và 2 của mỗi chu kỳ. Nếu độc tính cấp 3 trở lên tái phát hoặc giảm liều xuống 25mg/ m2 vào ngày 1 và 2 của chu kỳ.
  • Điều chỉnh liều trong trường hợp người bệnh mắc phải độc tính không liên quan đến huyết học ở mức độ độc tính cấp 3 hoặc cao hơn thì có thể giảm liều xuống 50mg/ m2. Và sau đó bác sĩ có thể chỉ định tăng liều trong các chu kỳ tiếp theo.

2.2. Sử dụng thuốc Belrapzo trong điều trị đối với bệnh lymphoma không Hodgkin

  • Thuốc được khuyến cáo 120mg/ m2 tiêm tĩnh mạch trong thời gian 60 phút vào ngày 1 và ngày 2 của chu kỳ 21 ngày, và có tối đa 8 chu kỳ.
  • Trường hợp người bệnh mắc phải nhiễm độc huyết học cấp 4 hoặc độc tính cấp 2 trở lên có thể xem xét để trì hoãn điều trị ung thư bằng thuốc Belrapzo. Khi độc tính huyết học đã phục hồi đến mức độ 1 và công thức máu đã được cải thiện thì thuốc Belrapzo có thể được khởi động sử dụng trở lại theo chỉ định của bác sĩ. Lúc này bác sĩ có thể giảm liều nếu có thể.
  • Điều chỉnh liều với trường hợp người bệnh mắc độc tính huyết học thường được thực hiện với độc tính cấp 4 trở lên và giảm liều thuốc Belrapzo xuống 90mg/m2 vào ngày 1 và 2 của mỗi chu kỳ. Nếu độc tính cấp 4 tái phát hoặc giảm liều xuống 60mg/ m2 vào ngày 1 và 2 của chu kỳ.
  • Điều chỉnh liều trong trường hợp người bệnh mắc phải độc tính không liên quan đến huyết học ở mức độ độc tính cấp 3 hoặc cao hơn thì có thể giảm liều xuống 90mg/ m2. Nếu độc tính cấp 3 trở lên tái phát thì giảm liều Belrapzo xuống 60mg/m2 Và sau đó bác sĩ có thể chỉ định tăng liều trong các chu kỳ tiếp theo.

3. Tác dụng phụ không mong muốn và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Belrapzo

Trong quá trình điều trị với thuốc Belrapzo có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Suy tuỷ: thuốc Belrapzo có thể gây ra tình trạng suy tủy nặng ở độ 3 và 4 với khoảng 98% bệnh nhân mắc lymphoma không Hodgkin. Vì vậy, trong quá trình điều trị với thuốc Belrapzo người bệnh có thể được chỉ định theo dõi tổng số lượng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu trung tính và hemoglobin một cách thường xuyên.
  • Nhiễm trùng: Người bệnh dễ dàng bị viêm phổi, nhiễm trùng huyết, viêm gan, sốc nhiễm trùng, thậm chí có thể tử vong khi sử dụng thuốc Belrapzo. Vì vậy, trước, trong và sau quá trình điều trị với thuốc Belrapzo người bệnh cần phải theo dõi các chỉ số trong cơ thể thường xuyên để kịp thời phát hiện những dấu hiệu bất thường. Hơn nữa, thuốc Belrapzo có thể khiến cho người bệnh có nguy cơ tái kích hoạt động nhiễm trùng trong cơ thể như viêm gan B, nhiễm cytomegalovirus, herpes zoster,...
  • Phản ứng phản vệ và phản ứng truyền dịch có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Belrapzo với các biểu hiện như sốt, ớn lạnh, phát ban, ngứa. Người bệnh lúc này cần theo dõi tình trạng lâm sàng và nếu cần thì phải ngưng sử dụng thuốc để hạn chế phản ứng phản vệ.
  • Hội chứng ly giải khối u đối với người bệnh sử dụng thuốc Belrapzo có thể dẫn đến tình trạng suy thận cấp hoặc tử vong nếu không được can thiệp sớm.
  • Các phản ứng trên da khi sử dụng thuốc Belrapzo có thể xảy ra hội chứng Stevens-Johnson, biểu bì hoại tử nhiễm độc, tăng bạch cầu ái toan,...
  • Độc tính trên gan gây ra các tổn thương gan nghiêm trọng khi sử dụng thuốc Belrapzo.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

43 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Paclispec 30
    Công dụng thuốc Paclispec 30

    Paclispec 30 là thuốc điều trị ung thư, tác động trực tiếp vào hệ miễn dịch. Thuốc chứa thành phần chính Paclitaxel. Để hiểu rõ hơn về thuốc Paclispec 30 có tác dụng gì, cùng tìm hiểu qua bài viết ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • getoxatin 100mg
    Công dụng thuốc Getoxatin-100mg/50ml

    Thuốc Getoxatin 100mg/50ml được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền, có thành phần chính là Oxaliplatin. Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư đại tràng - trực tràng giai đoạn muộn.

    Đọc thêm
  • Zaverucin
    Công dụng thuốc Zaverucin

    Zaverucin là thuốc gì? Zaverucin thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch cơ thể. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu thể tủy cấp ở người lớn và dùng trong ...

    Đọc thêm
  • Albatox 10
    Công dụng thuốc Albatox 10

    Thuốc Albatox 10mg thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ miễn dịch. Thuốc Albatox 10mg có thành phần hoạt chất chính là Tamoxifen và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • dilonas
    Công dụng thuốc Dilonas

    Dilonas – thuốc điều trị ung thư kê đơn. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc Dilonas, người dùng cần biết được một số thông tin về công dụng, liều dùng và đối tượng sử dụng để có được ...

    Đọc thêm