Công dụng thuốc Belocat

Belocat là thuốc kháng sinh dạng tiêm truyền, dùng theo đơn. Cùng tìm hiểu rõ thuốc Belocat có tác dụng gì? Cách dùng thế nào? Liều dùng ra sao... ngay sau đây.

1. Belocat là thuốc gì?

Belocat là thuốc dùng theo toa, được sản xuất bởi hãng dược phẩm Wuhan Grand Pharm Goup Co., Ltd - TRUNG QUỐC, theo số đăng ký VN – 15264 – 12.

Thành phần chính có trong Belocat là hoạt chất Metronidazole hàm lượng 500mg. Belocat được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, đóng gói hộp 1 lọ.

2. Thuốc Belocat có tác dụng gì?

Belocat có chứa hoạt chất Metronidazol – thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro - 5 imidazole. Thuốc Belocat có công hiệu với cả các amip bên trong/ ngoài ruột, với cả thế cấp và mạn tính. Riêng với lỵ amip mạn tính ở ruột, thuốc Belocat có hiệu quả kém hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.

Thuốc Belocat có công dụng với các loại vi khuẩn như:

  • Trichomanas vaginalis;
  • Giardia;
  • Bacteroid;
  • Clostridium;
  • Helicobacter;
  • ...

Cơ chế tác dụng của Belocat đó là hoạt chất Metronidazol – thành phần này sẽ bị khử bởi protein vận chuyển Electron/ Ferredoxin. Hoạt chất Metronidazol dạng khử có trong Belocat có khả năng làm mất cấu trúc xoắn của AND, từ đó tiêu diệt vi khuẩn đơn bào khác.

Belocat có tác dụng diệt khuẩn theo chỉ định.

3. Chỉ định Belocat

Belocat được chỉ định trong các trường hợp:

Thuốc Belocat dùng an toàn theo chỉ định.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Belocat

Belocat an toàn cần dùng đúng cách và đúng liều.

4.1 Cách dùng Belocat

Thuốc Belocat bào chế dạng dung dịch tiêm truyền. Cách dùng Belocat theo đường truyền, truyền tĩnh mạch trong 30 - 60 phút.

4.2 Liều dùng Belocat

Liều dùng Belocat theo hướng dẫn của nhà sản xuất, tuỳ thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn và mục đích sử dụng.

  • Nhiễm khuẩn kỵ khí

Ở người lớn dùng Belocat liều khởi đầu từ 15mg/ kg trọng lượng cơ thể. Liều Belocat duy trì từ 7,5mg/ kg trọng lượng cơ thể mỗi 6 – 8 giờ và không dùng quá 4g/ 24 giờ.

Trẻ em dùng Belocat theo liều từ 35 – 50mg/ kg trọng lượng cơ thể x 3 lần/ ngày;

  • Nhiễm khuẩn amip hệ thống

Trường hợp nhiễm amip hệ thống ở người lớn dùng Belocat theo liều từ 500 – 750mg/ 8 giờ x 10 ngày;

Trẻ em dùng Belocat theo liều từ 35 – 50mg/ kg trọng lượng cơ thể x 3 lần trong 10 ngày;

  • Phòng ngừa trong phẫu thuật

Với trường hợp này, liều dùng Belocat là 15mg/ kg trọng lượng cơ thể trước khi phẫu thuật 1 giờ. Sau khi phẫu thuật từ 6 – 12 giờ dùng liều Belocat 7,5mg/ kg trọng lượng cơ thể.

  • Suy gan

Với các trường hợp bệnh nhân suy gan khi dùng Belocat cần điều chỉnh giảm liều theo hướng dẫn.

5. Chống chỉ định Belocat

Không dùng thuốc Belocat cho các đối tượng:

  • Dị ứng với thành phần có trong Belocat;
  • Mang thai 3 tháng đầu;
  • Cho con bú;
  • Động kinh;
  • ...

Không dùng Belocat cho những đối tượng kể trên.

6. Tương tác Belocat

Một số thuốc có khả năng gây tương tác khi dùng Belocat bao gồm:

  • Disulfiram;
  • Rượu;
  • Warfarin;
  • ...

Ngoài ra, thuốc Belocat cũng có thể làm tăng độc tính của Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải. Thuốc có ảnh hướng đến một số xét nghiệm như Nelson.

7. Tác dụng phụ của thuốc Belocat

Khi dùng Belocat bạn cũng có thể gặp phải một số tác dụng phụ gồm:

  • Buồn nôn;
  • Đau bụng;
  • Biếng ăn;
  • Tiêu chảy;
  • Nôn;
  • Nổi mề đay;
  • Cơn bừng vận mạch;
  • Ngứa;
  • Viêm da;
  • Viêm lưỡi;
  • Khô miệng;
  • Chóng mặt;
  • Cọ giật;
  • Viêm tuỵ;
  • Giảm bạch cầu;
  • Nước tiểu màu nâu đỏ;
  • ...

Theo dõi và thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ khi dùng Belocat để được xử trí.

8. Cảnh báo và thận trọng khi dùng Belocat

Khi dùng thuốc Belocat cần chú ý ở các đối tượng:

Những đối tượng này cần thận trọng khi dùng Belocat.

9. Bảo quản Belocat

Thuốc Belocat bảo quản tốt theo hướng dẫn.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Belocat, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Belocat là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

48 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Lincostad 500
    Công dụng thuốc Lincostad 500

    Thuốc Lincostad 500 là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung. Vậy cách ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • intolacin
    Công dụng thuốc Intolacin

    Thuốc Intolacin là kháng sinh dùng bằng đường tiêm được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này gây ra. Cùng tìm hiểu về công dụng và lưu ý khi dùng thuốc thông ...

    Đọc thêm
  • becazithro
    Tác dụng thuốc Becazithro

    Becazithro là thuốc thường được chỉ định cho các trường hợp bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Để hiểu rõ hơn về thành phần, tác dụng thuốc Becazithro cũng như biết cách sử dụng an toàn ...

    Đọc thêm
  • fasdizone
    Công dụng thuốc Fasdizone

    Thuốc Fasdizone thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm... Vậy công dụng thuốc Fasdizone là gì và thuốc được dùng cho những đối tượng bệnh nhân nào? Việc nắm rõ thông tin về ...

    Đọc thêm
  • dalipim
    Công dụng thuốc Dalipim

    Dalipim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thường được chỉ định trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa - tiết niệu,... Vậy công dụng và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm