Công dụng thuốc Atormed 20 Tablets

Thuốc Atormed 20 Tablets thuộc nhóm thuốc tim mạch thường được chỉ định giảm lipid máu (hạ mỡ máu). Để sử dụng thuốc đạt được hiệu quả tốt và hạn chế tối đa tác dụng phụ thì người bệnh cần nắm rõ những thông tin về thuốc được cung cấp dưới đây.

1. Atormed 20 là thuốc gì?

Atormed 20 Tablets là sản phẩm dược được sản xuất bởi Medley Pharma., Ltd, Ấn Độ nhập khẩu vào Việt Nam.

Thuốc Atormed 20 thuộc nhóm thuốc tim mạch với thành phần chính là hoạt chất Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) với hàm lượng 20mg. Thuốc được dùng để điều trị giảm lipid máu (hạ mỡ máu). Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.

2. Công dụng thuốc Atormed Tablets 20

2.1. Tác dụng thành phần thuốc

Hoạt chất Atorvastatin là một loại thuốc có tác dụng làm giảm cholesterol trong máu. Thuốc gây ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế enzym HMG CoA reductase tạo cholesterol.

Thuốc làm giảm cholesterol chung và làm giảm cholesterol LDL trong máu (bị coi là loại cholesterol "xấu" đóng vai trò chủ yếu gây bệnh mạch vành). Giảm mức LDL cholesterol sẽ làm chậm tiến triển và có thể đảo ngược bệnh mạch vành.

Không giống với các loại thuốc khác trong nhóm thuốc tim mạch, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Khi nồng độ triglycerid trong máu cao cũng liên quan tới bệnh mạch vành.

2.2. Chỉ định

Thuốc Atormed 20 Tablets thường được chỉ định trong điều trị một số chứng bệnh sau đây:

  • Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát.
  • Bệnh nhân rối loạn beta lipoprotein máu mà không đáp ứng được đầy đủ với chế độ ăn.
  • Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu không đáp ứng với chế độ ăn có tính di truyền.

2.3. Chống chỉ định

Thuốc Atormed 20 Tablets được khuyến cáo không được sử dụng cho một số trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thành phần hoặc các tá dược có trong thuốc hoặc mẫn cảm với thuốc ức chế men khử HMG-CoA.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển hoặc liên tục tăng transaminase huyết thanh mà không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú.

3. Cách dùng – Liều dùng

Atormed 20 thuốc cần được sử dụng theo đúng chỉ định và kê đơn của bác sĩ. Dưới đây là cách dùng và liều dùng tham khảo thuốc cho người dùng.

3.1. Cách dùng

Thuốc được bào chế dạng viên nén nên được dùng theo đường uống và thuốc có thể dùng bất cứ khi nào trong ngày mà không cần phải trước hay sau bữa ăn.

Nên uống thuốc với nước sôi để nguội hoặc nước lọc tinh khiết, không nên uống thuốc với rượu, bia, cà phê, nước uống có gas, nước hoa quả,... sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.

3.2. Liều dùng

  • Tăng cholesterol máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều khởi đầu là 10 - 20mg/ 1 lần/ ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu liều 40mg/ 1 lần/ ngày và liều điều trị của thuốc là khoảng 10 - 80mg/ 1 lần mỗi ngày.
  • Sau khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều thì cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong 2 - 4 tuần để có sự điều chỉnh liều phù hợp.
  • Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: 10 - 80mg/ ngày và cần được phối hợp với các biện pháp hạ lipid khác.
  • Điều trị phối hợp: Thuốc có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.

Lưu ý: Liều dùng này chỉ có tính tham khảo, còn liều dùng cụ thể sẽ dựa vào diễn tiến của bệnh và tình trạng cụ thể của bệnh nhân. Do đó, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để có liều dùng phù hợp và thực hiện dùng thuốc theo chỉ định, kê đơn của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ

Nhìn chung thì thuốc Atormed 20 được dung nạp tốt nên tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.

Các tác dụng phụ có thể xảy khi dùng thuốc như: Khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau đầu.

Các tác dụng phụ này sẽ nhanh chóng qua đi, nhưng nếu các tác dụng phụ kéo dài và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, cơ thể thì hãy báo cho bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế để được tư vấn và xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc

  • Khi dùng phối hợp atorvastatin với thuốc chống đông, indandione sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin. Cần phải theo dõi thời gian prothrombin ở bệnh nhân dùng phối hợp với thuốc chống đông.
  • Dùng phối hợp atorvastatin với cyclosporine, gemfibrozil, erythromycin, thuốc ức chế miễn dịch, niacin sẽ gây nguy cơ tăng bệnh cơ.
  • Digoxin khi dùng phối hợp với atorvastatin sẽ gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh.

Để tránh tương tác thuốc làm ảnh hưởng đến công dụng thuốc Atormed 20 Tablets và các loại thuốc đang dùng thì bạn nên cần thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang dùng, bao gồm cả các loại thuốc điều trị bệnh hay thực phẩm chức năng.

6. Lưu ý và thận trọng

Khi được chỉ định dùng thuốc Atormed 20 thì người dùng cần thận và chú ý đề phòng các vấn đề sau đây:

  • Thuốc phải được dùng theo đúng chỉ định, kê đơn của bác sĩ chuyên khoa. Không được tự ý điều chỉnh liều lượng thuốc, ngưng thuốc hoặc bỏ dở liệu trình khi bác sĩ chưa chỉ định.
  • Trước khi điều trị với atorvastatin thì cần loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid định kỳ.
  • Cần giảm liều hoặc ngưng điều trị các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng gấp 3 lần so với giới hạn bình thường hoặc bị viêm cơ.
  • Cần thận trọng dùng thuốc ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống nhiều rượu.
  • Trước khi dùng thuốc thì bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý và cần duy trì trong suốt quá trình sử dụng với thuốc.

7. Quên liều, quá liều

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra và có thể uống trong 1 - 2 giờ so với quy định, còn nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp đúng thời gian quy định. Không nên uống gấp đôi liều để bù liều để tránh làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc.

Quá liều: Nếu có những dấu hiệu bất thường nghi ngờ quá liều thì cần thông báo cho bác sĩ để được tư vấn cụ thể về cách xử trí. Còn trong trường hợp nguy hiểm thì cần đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế để được cấp cứu và có biện pháp xử trí kịp thời.

8. Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc ở nơi khô mát có nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ẩm, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào. Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ để trẻ không nghịch và uống nhầm phải thuốc gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Đối với việc tiêu hủy thuốc không sử dụng nữa thì hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải của địa phương để được tư vấn cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt bỏ thuốc vào toilet hay xả dưới vòi nước sinh hoạt của gia đình.

Hy vọng với toàn bộ thông tin về thuốc Atormed 20 Tablets được cung cấp trong bài viết này đã giúp mọi người nắm rõ thông tin về thuốc. Để từ đó sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan