Công dụng thuốc Atilimus 0,03%

Thuốc Atilimus 0,03% được dùng để điều trị bệnh viêm da cơ địa ở cả trẻ em và người lớn. Thuốc chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ, đồng thời bệnh nhân cũng cần dùng Atilimus 0,03% đúng cách và đúng liều lượng nhằm đảm bảo sớm đạt kết quả điều trị.

1. Thuốc Atilimus 0,03% là thuốc gì?

Atilimus 0,03% thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu, được sử dụng để điều trị cho các trường hợp viêm da cơ địa mức vừa đến nặng ở trẻ em trên 2 tuổi trở lên. Thuốc Atilimus 0,03% được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - Việt Nam dưới dạng thuốc mỡ bôi ngoài da, mỗi hộp bao gồm một tuýp 5g.

Thành phần dược chất chính trong thuốc Atilimus 0,03%Tacrolimus hàm lượng 15mg. Ngoài ra, nhà sản xuất còn bổ sung thêm một số tá dược phụ trợ khác giúp nâng cao tác dụng điều trị của hoạt chất Tacrolimus. Thuốc Atilimus 0,03% chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vì vậy, bệnh nhân cần tránh tự ý sử dụng thuốc trong mọi trường hợp khi chưa có chỉ định.

2. Thuốc Atilimus 0,03% có tác dụng gì?

2.1. Công dụng của hoạt chất Tacrolimus

Thành phần Tacrolimus trong dược phẩm Atilimus 0,03% là một chiết xuất của Streptomyces tsukubaensis, có khả năng ức chế mạnh mẽ hệ miễn dịch. Nhìn chung, tính dược lý của Tacrolimus tương tự như Cyclosporin, tuy nhiên không liên quan về mặt cấu trúc. Ngoài ra, đặc tính kháng khuẩn của Tacrolimus cũng tương đối hạn chế.

Đối với bệnh nhân bị viêm da cơ địa, hoạt chất Tacrolimus có tác dụng cải thiện những tổn thương da nhờ làm giảm thụ thể Fc tại tế bào Langerhans. Bên cạnh đó, Tacrolimus cũng góp phần làm giảm tác động gây kích thích quá mức lên tế bào Lympho T trong cơ thể. Khi sử dụng thuốc mỡ bôi ngoài da chứa Tacrolimus, quá trình tổng hợp collagen vẫn được bảo tồn và hoạt động như bình thường.

2.2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Atilimus 0,03%

Thuốc mỡ bôi da Atilimus 0,03% thường được sử dụng cho trẻ em trên 2 tuổi, thanh thiếu niên và người lớn để khắc phục những vấn đề da liễu sau:

  • Điều trị ngắn hạn tình trạng viêm da cơ địa mức vừa đến nặng khi cơ thể không đáp ứng đầy đủ/ không dung nạp với những liệu pháp thông thường, điển hình như dùng corticosteroid tại chỗ.
  • Điều trị duy trì nhằm ngăn ngừa hoặc kéo dài khoảng thời gian sẽ bùng phát viêm da cơ địa cho những người bị bệnh ở mức vừa - nặng có nguy cơ phát bệnh với tần suất từ 4 lần/ năm.
  • Ngăn ngừa tái phát cho những bệnh nhân đã có đáp ứng ban đầu sau khi dùng Tacrolimus tối đa 6 tuần với liều 2 lần/ ngày (những tổn thương chỉ còn ảnh hưởng nhẹ hoặc đã điều trị khỏi).

Tuy nhiên, cần tránh sử dụng thuốc Atilimus 0,03% cho những đối tượng bệnh nhân dưới đây khi chưa có chỉ định của bác sĩ, bao gồm:

  • Người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với hoạt chất Tacrolimus hay bất kỳ tá dược nào có trong công thức thuốc.
  • Chống chỉ định dùng thuốc Atilimus 0,03% cho trẻ dưới 2 tuổi.
  • Chống chỉ định dùng thuốc Atilimus 0,03% cho người có các khuyết tật về hàng rào bảo vệ ở da, chẳng hạn như bệnh vảy cá phiến mỏng, hội chứng Netherton, bệnh đỏ da toàn thân hoặc bệnh mảnh ghép chống lại cơ thể vật chủ ở da.
  • Chống chỉ định tương đối thuốc Atilimus 0,03% cho thai phụ và bà mẹ đang nuôi con bú.

3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Atilimus 0,03%

Atilimus 0,03% được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi ngoài da. Bệnh nhân chỉ nên bôi thuốc lên khu vực da cần xử lý, tránh thoa lên vết thương hở, vết loét hoặc niêm mạc trên cơ thể. Việc điều trị với hoạt chất Tacrolimus nên bắt đầu với những chỉ định của bác sĩ giàu kinh nghiệm chẩn đoán và chữa bệnh viêm da cơ địa nhằm đảm bảo an toàn cũng như đạt hiệu quả tối ưu nhất.

Trước khi thoa thuốc, bạn cần làm sạch vùng da trị liệu, sau đó bôi một lớp mỏng. Ngoại trừ phía trong mắt, mũi và miệng, thuốc Atilimus 0,03% có thể dùng trên bất kỳ khu vực da nào của cơ thể. Trong trường hợp để thuốc mỡ dính vào mắt hay niêm mạc, bạn cần nhanh chóng lau và rửa sạch bằng nước. Sau khi thoa thuốc, tuyệt đối không băng kín chỗ điều trị. Nếu dùng thuốc Atilimus 0,03% sau khi tắm, bạn cần lau khô vị trị da bị viêm rồi mới bôi thuốc.

Dưới đây là liều dùng thuốc Atilimus 0,03% theo khuyến cáo chung của bác sĩ mà bệnh nhân nên tham khảo:

Liều điều trị ngắn hạn:

Sử dụng thuốc khi xuất hiện những triệu chứng đầu tiên của bệnh viêm da cơ địa. Những vùng da bị tổn thương được điều trị bằng Atilimus 0,03% cho tới khi gần khỏi hoặc chỉ còn ảnh hưởng nhẹ, sau đó cân nhắc các biện pháp điều trị duy trì thích hợp. Nếu triệu chứng tái phát có thể bắt đầu điều trị lại.

  • Người từ 16 tuổi trở lên: Nên bắt đầu với thuốc mỡ Tacrolimus 0,1% tần suất 2 lần / ngày cho đến khi các triệu chứng tổn thương biến mất. Hàm lượng 0,03% chỉ nên sử dụng khi tình trạng bệnh diễn tiến nặng hơn. Thông thường, các dấu hiệu viêm da cơ địa sẽ được cải thiện sau khoảng một tuần điều trị.
  • Trẻ em từ 2 - 16 tuổi: Dùng chế phẩm có hàm lượng thấp hơn, ví dụ như Tacropic 0,03% với tần suất 2 lần/ ngày trong vòng 3 tuần.

Liều điều trị duy trì:

Đối với những bệnh nhân đã có đáp ứng, nghĩa là những dấu hiệu tổn thương gần như biến mất sau dưới 6 tuần trị liệu, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc với liều duy trì điều trị:

  • Người từ 16 tuổi trở lên: Dùng thuốc với tần suất 1 lần/ ngày trong vòng 2 ngày/ tuần nhằm ngăn ngừa bệnh tái phát. Những lần sau đó có thể giãn cách thời gian dùng thuốc từ 2 - 3 ngày/ lần. Sau khoảng 12 tháng sử dụng thuốc, bác sĩ sẽ đánh giá lại mức độ viêm da cơ địa của bệnh nhân và quyết định có nên tiếp tục dùng thuốc duy trì nữa hay không.
  • Trẻ từ 2 - 16 tuổi: Nên sử dụng với tần suất 1 lần/ ngày với chế phẩm có hàm lượng thấp hơn, ví dụ Tacropic 0,03%.

4. Thuốc Atilimus 0,03% gây ra các tác dụng phụ gì cho người dùng?

Trong quá trình điều trị viêm da cơ địa với thuốc Atilimus 0,03%, bệnh nhân có nguy cơ gặp phải một số tác dụng phụ ngoại ý sau:

  • Phản ứng rất thường gặp: Cảm giác bỏng rát hoặc ngứa tại vùng da bôi thuốc.
  • Phản ứng thường gặp: Nhiễm trùng da tại vị trí bôi thuốc, chẳng hạn viêm nang lông, Eczema thể nặng, Herpes simplex hoặc đợt bùng phát Kaposi's varicelliform. Ngoài ra, bệnh nhân cũng có thể không dung nạp được với rượu, dị cảm, rối loạn cảm giác, ngứa, kích ứng, nóng đỏ hoặc phát ban da.
  • Phản ứng ít gặp: Mọc mụn trứng cá, nhiễm Herpes mắt, đồi mồi, chứng đỏ mặt, tăng nồng độ thuốc (xét nghiệm), phù nề, u Lympho tế bào T ở da, ung thư da, bệnh chốc lở, nhiễm khuẩn vùng bôi thuốc.

Thuốc Atilimus 0,03% cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoại ý khác chưa được đề cập đến. Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng nào được sau khi bôi thuốc, hãy báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp giải quyết.

5. Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc Atilimus 0,03%

Nhằm đảm bảo an toàn và sớm đạt hiệu quả khi dùng thuốc mỡ bôi Atilimus 0,03%, bệnh nhân cần lưu ý một số khuyến cáo dưới đây:

  • Hạn chế tiếp xúc da với ánh nắng mặt trời nhằm tránh tác hại từ tia UV cho làn da trong quá trình điều trị. Nên tham khảo lời khuyên của bác sĩ về một số biện pháp chống nắng thích hợp, chẳng hạn như dùng kem chống nắng, mặc quần áo dài tay, đội mũ rộng vành, đeo kính râm,...
  • Tránh bôi Atilimus 0,03% lên vị trí vết thương có nguy cơ tiền ác tính hoặc ác tính.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em, cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc lâu dài trên diện tích da lớn.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan bởi Tacrolimus được chuyển hoá phần lớn qua gan.
  • Chỉ dùng Tacrolimus cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang nuôi con bú khi thực sự cần thiết, mặt lợi ích phải lớn hơn hẳn so với nguy cơ rủi ro.
  • Báo cho bác sĩ những loại thuốc bôi ngoài da hoặc thuốc uống khác đang dùng trong thời điểm hiện tại nhằm loại bỏ nguy cơ tương tác thuốc.

Trên đây là những thông tin về cách dùng, liều dùng và lưu ý khi dùng thuốc Atilimus 0,03%. Nếu bạn gặp phải bất kỳ phản ứng bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, bạn hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Hoebeprosalic
    Công dụng thuốc Hoebeprosalic

    Thuốc Hoebeprosalic thường được sử dụng trong điều trị viêm da dị ứng mãn tính, vảy nến,... Trong quá trình sử dụng Hoebeprosalic, bệnh nhân có thể gặp phải một số triệu chứng như kích ứng nhẹ, ăn mòn da,...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • imutac
    Công dụng thuốc Imutac 10%

    Thuốc Imutac có thành phần chính là Tacrolimus, thường được sử dụng trong điều trị chàm, viêm da dị ứng,... Người bệnh sử dụng Imutac có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như ngứa, ban đỏ, ...

    Đọc thêm
  • Dimustar
    Công dụng thuốc Dimustar

    Dimustar thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu, có thành phần chính là hoạt chất Tacrolimus. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Dimustar sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác ...

    Đọc thêm
  • tacrocap
    Công dụng thuốc Tacrocap 0.5

    Hiện trên thị trường có nhiều bài viết liên quan đến dòng thuốc Tacrocap 0.5 tuy nhiên còn chưa được chi tiết. Bài viết dưới đây xin cung cấp cho độc giả những thông tin về công dụng, cách dùng ...

    Đọc thêm
  • Bitanis
    Công dụng thuốc Bitanis

    Thuốc Bitanis có thành phần chính là Calcipotriol và Betamethason (bào chế dưới dạng Betamethason dipropionat). Thuốc thuộc nhóm thuốc bôi điều trị bệnh lý da liễu. Bitanis thường được chỉ định để giảm các triệu chứng bong tróc, đỏ ...

    Đọc thêm