Công dụng thuốc Atesol

Thuốc Atesol có thành phần kết hợp 3 hoạt chất khác nhau, gồm hai loại kháng sinh và một hoạt chất kháng tiết acid dịch vị. Thuốc thường được chỉ định dùng trong phác đồ điều trị viêm loét dạ dày tá tràng có sự xuất hiện của vi khuẩn Hp.

1. Thuốc Atesol là gì?

Thuốc Atesol có thành phần bao gồm: Rabeprazole Sodium; Ornidazole; Clarithromycin với hàm lượng là 20mg/500mg/ 250mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Quy cách đóng hộp là 7 vỉ và mỗi vỉ thuốc có 6 viên nén bao phim, trong mỗi vỉ thuốc có mỗi hoạt chất 2 viên.

  • Rabeprazole Sodium: Rabeprazole là chất có tác dụng ức chế H+, K+ - ATPase. Từ đó giúp giảm bài tiết acid dạ dày khi được được kích thích với các tác nhân gây tăng tiết dịch vị và kể cả ở trạng thái bình thường. Rabeprazole sodium đã chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (stress do nhiễm lạnh, stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, dùng cysteamine hoặc ethanol-HCl).
  • Ornidazole: Ornidazole là dẫn chất imidazol, có tác dụng tương tự metronidazol. Thuốc có tác dụng đối với tất cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp.. Cơ chế tác dụng của Ornidazole đối với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc gây ra ức chế tổng hợp DNA. Ornidazole sau khi uống cũng được chuyển hóa thành sản phẩm khử gây tương tác với ADN nhằm gây tổn hại lên cấu trúc xoắn của các chuỗi ADN và từ đó ức chế tổng hợp protein cũng như tế bào chết ở những vi khuẩn nhạy cảm.
  • Clarithromycin: Đây là một kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng kìm khuẩn. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. Vị trí tác dụng của clarithromycin cũng là vị trí tác dụng của kháng sinh erythromycin. Clarithromycin có tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram dương và một số vi khuẩn gram âm.

2. Thuốc Atesol chữa bệnh gì?

Thuốc Atesol với thành phần chính gồm hai loại kháng sinh và một loại thuốc ức chế tiết acid dịch vị. Thuốc thường được sử dụng để điều trị trong phác đồ tiêu diệt vi khuẩn HP ở những người bị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison.

Việc kết hợp 3 thuốc trong một sản phẩm giúp người bệnh tránh phải mua nhiều loại thuốc khác nhau. Mà chỉ với thuốc Atesol đã có đủ hoạt chất của phác đồ 3 thuốc dùng trong điều trị nhiễm vi khuẩn HP.

  • Cách dùng: Thuốc Atesol được dùng bằng đường uống. Bạn uống thuốc này với nước.
  • Liều dùng: Đối với người lớn: Sử dụng ngày 2 lần, mỗi lần uống mỗi loại 1 viên Rabeprazole Sodium/Ornidazole/ Clarithromycin. Thời gian dùng thuốc thường từ 7-14 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ nên tham khảo, bạn cần thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị.

3. Chống chỉ định của thuốc Atesol

Chống chỉ định dùng thuốc Atesol trong các trường hợp sau:

  • Bạn không nên dùng khi có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần hoạt chất nào có trong thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên uống.
  • Mức độ an toàn và hiệu quả với trẻ em chưa được đánh giá, không nên dùng cho trẻ em.

4. Tác dụng phụ của thuốc Atesol

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc bao gồm:

  • Nổi mẩn trên da, mày đay, thay đổi huyết học, ảnh hưởng đến chức năng gan, táo bón hoặc tiêu chảy, cảm giác đầy hơi, chướng bụng, nặng bụng, nhức đầu, ợ hơi, chán ăn hoặc gia tăng ngon miệng; Buồn nôn, nôn;
  • Suy nhược, sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, nhạy cảm ánh sáng, xuất huyết trực tràng, tiêu phân đen, sỏi mật, viêm loét miệng lợi, viêm túi mật, viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy.
  • Ngủ gà; Chóng mặt; Run, co cứng, phối hợp kém, co giật;
  • Mệt mỏi, mất ý thức tạm thời; Dấu hiệu của bệnh thần kinh ngoại vi; Rối loạn vị giác;

Ngoài những phản ứng phụ trên bạn có thể gặp phải những tác dụng phụ khác khi dùng thuốc. Người bệnh nên báo với bác sĩ các thuốc mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.

5. Chú ý khi dùng thuốc Atesol

Chú ý khi dùng thuốc Atesol như sau:

  • Bạn cần đọc kỹ thông tin hướng dẫn về thuốc trước khi dùng để đảm bảo dùng thuốc đúng cách và đúng liều.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng hay tự ý ngưng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
  • Trước khi dùng bạn cần phải loại trừ khả năng ác tính của dạ dày. Vì dùng thuốc làm giảm các triệu chứng của bệnh lý này.
  • Hết sức thận trọng khi dùng cho người cao tuổi; Người suy gan.
  • Sau khi dùng thuốc bạn cần phải được đánh giá lại để xác định xem liệu dùng thuốc đã diệt được vi khuẩn hay chưa.
  • Đảm bảo chế độ ăn uống khoa học, không bỏ bữa, không ăn no quá hay đói quá, tránh căng thẳng, vì điều này làm bệnh dạ dày nặng hơn.
  • Tương tác thuốc: Khi dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ digoxin trong máu; cũng có thể kéo dài chuyển hóa và bài tiết phenytoin. Một số thuốc khác cũng gây tương tác, vì vậy bạn nên báo với bác sĩ các thuốc mà bạn đang dùng để bác sĩ đưa ra lời khuyên phù hợp.

Trên đây là những thông tin về thuốc Atesol, đây là thuốc kê đơn và bạn chỉ sử dụng khi được chỉ định. Nếu có bất kỳ điều thắc mắc về thuốc Atesol bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

89 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Omicap
    Công dụng thuốc Omicap

    Thuốc Omicap hiện nay được lưu hành trên thị trường ở 2 dạng, Omicap-20 có thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 20mg omeprazol và Omicap-kit chứa phối hợp 3 loại thuốc trong cùng 1 vỉ bao gồm: 1 ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc opeclari 250
    Công dụng thuốc opeclari 250

    Thuốc Opeclari 250 là thuộc nhóm kháng sinh Macrolid thế hệ mới, chứa thành phần chính là Clarithromycin. Thuốc được dùng trong điều trị các bệnh lý đường hô hấp như viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm phổi, viêm ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc PymeClarocil
    Công dụng thuốc PymeClarocil

    Thuốc PymeClarocil là một kháng sinh đường uống với thành phần chính là Clarithromycin, được chỉ định dùng trong nhiễm khuẩn do các loại vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này gây ra.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Claroma
    Công dụng thuốc Claroma

    Thuốc Claroma là sản phẩm thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh do vi rút, vi khuẩn và nấm tấn công. Với những loại thuốc này bạn nên tham khảo thêm thông tin từ bác sĩ trước khi ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sanclary
    Công dụng thuốc Sanclary

    Sanclary là biệt dược của kháng sinh Clarithromycin, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ và những lưu ý khi dùng thuốc Sanclary qua bài ...

    Đọc thêm