Công dụng thuốc Arpizol

Thuốc Arpizol có công dụng trong điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, loét đường tiêu hóa và hội chứng Zollinger-Ellison. Để dùng thuốc Arpizol an toàn và hiệu quả thì người bệnh nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.

1. Arpizol là thuốc gì?

Arpizol thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được bào chế dưới dạng viên nang, quy cách đóng gói hộp 10 vỉ Alu-Alu x 10 viên.

Thành phần Omeprazole (dạng hạt cải bao tan trong ruột) hàm lượng 20mg trong thuốc Arpizol là chất ức chế đặc hiệu tác dụng bằng cách khoá hệ thống enzym của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase, hay còn gọi là bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày.

Omeprazole tác dụng vào giai đoạn cuối của sự tiết acid, liều 20mg/ngày duy nhất sẽ ức chế nhanh sự tiết dịch vị do bất kỳ tác nhân kích thích nào gây ra.

Tuy nhiên, Omeprazole không tác dụng trên các thụ thể acetylcholin hoặc histamin, cũng như không có tác dụng dược động học có ý nghĩa nào khác ngoại trừ trên sự tiết acid. Hoạt chất Omeprazole gây giảm lâu dài acid dạ dày, nhưng sẽ hồi phục lại. 5 ngày sau khi ngưng thuốc, sự tiết dịch vị sẽ trở lại bình thường, nhưng không có tăng tiết acid. Sử dụng phương pháp nội soi cho thấy tỷ lệ thành sẹo của loét tá tràng đạt 65% sau 2 tuần điều trị và 95% sau 4 tuần.

Omeprazole bị huỷ ở môi trường acid, do đó thuốc được trình bày dưới dạng viên bao không tan ở dạ dày, chỉ hấp thụ ở tá tràng và ruột non. Omeprazole bắt đầu tác dụng 1 giờ sau uống, đạt đỉnh cao nồng độ huyết tương sau 2 giờ vàhấp thu hoàn toàn sau 3 - 6 giờ. Thời gian bán hủy của Omeprazole là 40 phút và không thay đổi trong thời gian điều trị, sinh khả dụng tuyệt đối của 1 liều Omeprazole duy nhất là 35%. Sau khi chỉ định liên tiếp các liều duy nhất hàng ngày, sinh khả dụng sẽ tăng đến 60%. Sử dụng Omeprazole đồng thời với thức ăn sẽ không ảnh hưởng trên khả ứng sinh học. Ước tính, có khoảng 95% Omeprazole gắn vào plasma protein, chủ yếu là với albumin.

Omeprazole bị sinh biến đổi tại gan. Các chất chuyển hóa không hoạt tính trong huyết tương là sulfua, hydroxy omeprazole và sulfon. 80% các chất chuyển hóa được bài thải trong nước tiểu, 20% còn lại bài thải theo phân.

2. Chỉ định dùng thuốc Arpizol

Thuốc Arpizol được chỉ định trong điều trị các tình trạng sau:

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Arpizol

Cách sử dụng:

  • Arpizol nên được uống nguyên viên, không nghiền nhỏ hay nhai nát viên thuốc.
  • Nếu quên 1 liều Arpizol thì phải uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu liều Arpizol bị quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua và uống liều tiếp theo như chỉ định. Không được uống gấp đôi liều Arpizol để bù cho liều đã quên.
  • Khi quá liều Arpizol, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giảm thính lực. Do đó, nếu người bệnh sử dụng quá liều Arpizol thì cần phải thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.

Liều điều trị triệu chứng khó tiêu do acid:

  • Sử dụng liều Arpizol 10 hoặc 20mg/ngày trong 2-4 tuần.

Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD):

  • Liều Arpizol thông thường: Uống 20mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, điều trị thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều Arpizol 40mg/ngày.
  • Liều Arpizol duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20mg x 1 lần/ngày, còn đối với chứng trào ngược acid là 10mg/ngày.

Điều trị loét đường tiêu hóa:

  • Liều đơn: Uống 20mg/ngày hoặc 40mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị với Arpizol trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần nếu bị loét dạ dày. Liều Arpizol duy trì là 10-20mg x 1 lần/ngày.
  • Tiệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Arpizol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc:
    • Liệu pháp đôi: Arpizol 20mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
    • Liệu pháp ba: Arpizol 20mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid:

  • Sử dụng liều Arpizol 20mg/ngày, liều này cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không chứa steroid.

Hội chứng Zollinger-Ellison:

  • Sử dụng liều Arpizol 60mg x 1 lần/ ngày, điều chỉnh liều dùng khi cần thiết.
  • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều Arpizol 20 -120mg/ngày, nhưng có thể dùng lên đến 120mg x 3 lần/ngày.
  • Liều dùng Arpizol mỗi ngày trên 80mg nên chia làm 2 lần.

Phòng ngừa sự hít phải acid trong quá trình gây mê thông thường:

  • Liều Arpizol 40mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.

Bệnh nhân suy chức năng thận:

  • Không cần điều chỉnh liều Arpizol ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan:

  • Liều Arpizol 10-20mg/ngày.

Người cao tuổi (> 65 tuổi):

  • Không cần điều chỉnh liều Arpizol ở người cao tuổi.

Trẻ em:

  • Kinh nghiệm điều trị Arpizol ở trẻ em còn hạn chế.

Lưu ý: Liều thuốc Arpizol trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều thuốc Arpizol cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều Arpizol phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Arpizol

Không sử dụng thuốc Arpizol trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với hoạt chất Omeprazol, Esomeprazol hoặc các dẫn xuất Benzimidazol khác hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc Arpizol.

Chống chỉ định là tuyệt đối. Điều này có nghĩa là không vì bất cứ lý do gì mà có thể dùng thuốc Arpizol trong trường hợp bị chống chỉ định. Mọi quyết định về liều lượng và cách dùng thuốc Arpizol cần phải tuân theo chỉ định từ bác sĩ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Arpizol

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Nhức đầu;
  • Buồn ngủ;
  • Chóng mặt;
  • Buồn nôn, nôn;
  • Đau bụng;
  • Tiêu chảy, táo bón;
  • Chướng bụng.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Mất ngủ;
  • Lú lẫn;
  • Chóng mặt;
  • Mệt mỏi;
  • Nổi mày đay, phát ban da, ngứa;
  • Tăng transaminase có hồi phục.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Đổ nhiều mồ hôi;
  • Phù ngoại biên;
  • Quá mẫn như phù mạch, sốt và sốc phản vệ;
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu và toàn bộ các tế bào máu;
  • Mất bạch cầu hạt;
  • Lú lẫn có hồi phục;
  • Kích động, trầm cảm;
  • Ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở bệnh nhân nặng;
  • Rối loạn thính giác;
  • Chứng vú to ở đàn ông;
  • Viêm dạ dày;
  • Nhiễm nấm Candida;
  • Khô miệng.
  • Viêm gan vàng da hoặc không;
  • Bệnh não gan;
  • Co thắt phế quản;
  • Đau khớp/ cơ;
  • Viêm thận kẽ.

Ngoài các dấu hiệu trên, thuốc Arpizol có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Arpizol.

6. Thận trọng khi dùng thuốc Arpizol

  • Với những người bệnh có các triệu chứng như sụt cân, nôn kéo dài hoặc nôn ra máu, khó nuốt, đi ngoài phân đen; nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày thì cần phải loại trừ khả năng bị u ác tính, vì việc điều trị với thuốc Arpizol có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và muộn chẩn đoán.
  • Không khuyến cáo dùng phối hợp Arpizol với thuốc ức chế bơm proton (PPI) và Atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các thuốc ức chế bơm proton và Atazanavir được cho là cần thiết thì cần phải theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng như nhiễm virus kết hợp tăng liều Atazanavir lên 400mg và 100mg Ritonavir, nhưng không được tăng liều Arpizol.
  • Arpizol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Vì vậy cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hay nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.
  • Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với Arpizol, cần tính đến nguy cơ tương tác với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa Clopidogrel và Arpizol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời Clopidogrel và Arpizol.
  • Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị Arpizol trong ít nhất 3 tháng. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co giật, choáng váng, co cứng cơ, mê sảng và loạn nhịp thất. Các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh sẽ được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các thuốc PPI.
  • Lưu ý, cần đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu và định kỳ trong khi điều trị Arpizol cho những bệnh nhân phải dùng thuốc lâu dài hoặc sử dụng đồng thời với Digoxin hay thuốc gây hạ magnesi huyết.
  • Sử dụng Arpizol, đặc biệt là liều cao và trong thời gian dài trên 1 năm có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Vì vậy, đối với bệnh nhân có nguy cơ loãng xương thì phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có, bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
  • Trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy Arpizol có khả năng gây dị dạng và độc với thai nhi, nhưng cũng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
  • Không khuyến cáo dùng Arpizol ở phụ nữ cho con bú.
  • Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, rối loạn thị giác thì người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc.
  • Để tránh tình trạng tương tác thuốc, trước khi được kê đơn Arpizol thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng, thảo dược hay vitamin và khoáng chất. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Arpizol phù hợp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Arpizol, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Arpizol là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

96 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Padolac tab

    Thuốc Padolac tab là thuốc đường tiêu hóa có thành phần Mosaprid Citrat (dưới dạng Mosaprid citrat dihydrat 5,29mg) 5mg được bào chế ở dạng viên nén.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Các tác dụng phụ của thuốc Vacoomez
    Các tác dụng phụ của thuốc Vacoomez

    Thuốc Vacoomez là một loại thuốc kê đơn, được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý đường tiêu hóa. Vậy thuốc Vacoomez có tác dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

    Đọc thêm
  • Esalep
    Công dụng thuốc Esalep

    Esalep là thuốc gì? Được biết, Esalep là thuốc có tác dụng rất tốt trong việc điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa như trào ngược dạ dày, loét đường tiêu hóa... Việc dùng thuốc Esalep trong điều trị ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kialverin
    Công dụng thuốc Kialverin

    Kialverin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, dùng trong điều trị các chứng đau do co thắt cơ trơn ở dạ dày, đau tiết niệu. Thuốc Kialverin có thành phần chính là Lysozyme Chloride, được bào chế theo dạng viên ...

    Đọc thêm
  • Sagaome
    Công dụng thuốc Sagaome

    Thuốc Sagaome được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm với thành phần chính trong mỗi lọ thuốc là 40mg Omeprazole dưới dạng Omeprazol natri. Vậy thuốc Sagaome có tác dụng gì và cách sử dụng như thế ...

    Đọc thêm