Công dụng thuốc Alimemazin

Thuốc Alimemazin là thuốc kháng histamine hoạt động bằng cách ngăn chặn histamine trong cơ thể, được sử dụng trong điều trị ho do dị ứng, viêm mũi dị ứng, mày đay, tiền mê trước phẫu thuật,... Vậy thuốc Alimemazin có tác dụng gì?

1. Tác dụng của thuốc Alimemazin

Alimemazin là thuốc gì? Thuốc Alimemazin là một loại thuốc kháng histamine hoạt động theo cơ chế ngăn chặn histamine có trong cơ thể. Alimemazin có công dụng làm giảm phản ứng dị ứng như sưng, ngứa ở da, ho do dị ứng hoặc kích ứng đặc biệt là về ban đêm, mày đay, viêm mũi dị ứng,... Bên cạnh đó, Alimemazin được sử dụng cho trẻ em trước khi tiến hành phẫu thuật để giúp cho trẻ được bình tĩnh.

Đối với một số người, một lượng lớn histamine có thể sản sinh khi tiếp xúc với những chất kích thích như phấn hoa, bụi nhà, lông thú hoặc vết cắn côn trùng dẫn tới những phản ứng dị ứng ở da bằng cách ngăn chặn histamine. Thuốc Alimemazin giúp làm dịu chứng ngứa và sưng của những phản ứng này.

Ngoài ra, một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng một số trường hợp bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc Alimemazin. Vì vậy, trước khi uống thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

2. Cách sử dụng thuốc Alimemazin

Thuốc Alimemazin được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 10mg và thuốc siro với hàm lượng 7,5mg/5ml và 30mg/5ml. Liều lượng sử dụng thuốc sẽ dựa trên tình trạng bệnh và độ tuổi của người bệnh.

  • Với người lớn uống liều 10mg mỗi lần, ngày uống từ 2-3 lần, tối đa 10mg/ngày.
  • Người cao tuổi cần giảm liều hơn so với người trưởng thành: uống 10mg ngày uống từ 1-2 lần.
  • Đối với trẻ em trên 2 tuổi uống với liều lượng từ 0,5-1mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.

Người bệnh có thể sử dụng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn, trước hoặc sau khi ăn. Tuy nhiên, để giảm tình trạng kích ứng dạ dày bạn có thể sử dụng kèm với thức ăn và cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy, không được nhai hoặc làm vỡ viên thuốc.

Để sử dụng thuốc an toàn hãy uống thuốc Alimemazin theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Sử dụng thuốc Alimemazin thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó và có thể ngưng dùng thuốc nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào mới xuất hiện hay tình trạng bệnh không thuyên giảm. Người bệnh tuyệt đối không lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài. Điều này không làm cho tình trạng bệnh của bệnh nhân được tiến triển tốt hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Alimemazin

Thuốc Alimemazin có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong và thường gặp có thể kể đến như:

  • Buồn ngủ
  • Mệt mỏi
  • Nhức đầu
  • Chóng mặt
  • Táo bón
  • Rối loạn tiêu hoá
  • Bí tiểu
  • Rối loạn điều tiết mắt
  • Hạ huyết áp
  • Tăng nhịp tim
  • Viêm gan
  • Triệu chứng ngoại tháp
  • Co giật
  • Rối loạn máu như mất bạch cầu hạt
  • Nguy cơ ngừng hô hấp
  • Phản ứng tăng nhạy cảm: co thắt phế quản, ban đỏ, phù mạch, phản ứng phản vệ.

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Alimemazin mang lại. Khi dùng Alimemazin vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Do vậy, khi có biểu hiện những triệu chứng bất thường, đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, phát ban,... người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, điều dưỡng để được can thiệp y tế ngay lập tức.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Alimemazin

Một số lưu ý khi sử dụng Alimemazin bao gồm:

  • Thông báo tiền sử dị ứng với Alimemazin phản ứng quá mẫn với bất kỳ dị ứng nào khác. Alimemazin có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hay chất bảo quản.
  • Chống chỉ định dùng Alimemazin với người bệnh rối loạn chức năng gan thận, bí đái, động kinh, glocom, phì đại tuyến tiền liệt, thiểu năng tuyến giáp, nhược cơ, trẻ em dưới 2 tuổi, tiền sử mất bạch cầu hạt.
  • Đối với trẻ em và người cao tuổi sẽ nhạy cảm hơn với thuốc. Do vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Alimemazin cho những đối tượng trên.
  • Vì thuốc Alimemazin có gây ra tác dụng không mong muốn là buồn ngủ, chóng mặt. Vì vậy, trong những ngày đầu sử dụng thuốc không nên điều khiển xe và máy móc hay làm những công việc cần sự tập trung cao.
  • Không uống rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác trong quá trình điều trị.
  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, hiện vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể về tính an toàn khi sử dụng thuốc Alimemazin trong những giai đoạn này. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để được cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Nếu bạn quên uống một liều thuốc Alimemazin, hãy bổ sung lại trong thời gian càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm bạn nhớ ra gần với thời điểm của liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống hoặc tiêm thuốc như lịch trình ban đầu. Không được sử dụng với lượng thuốc nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Alimemazin hoặc nuốt phải có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, khó thở, ngất đi,...

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Alimemazin, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

Một số loại thuốc có thể gây tương tác với Alimemazin bao gồm:

  • Lithium
  • Amfetamine
  • Phenobarbital
  • Adrenaline
  • Những loại thuốc điều trị parkinson
  • Thuốc điều trị trầm cảm
  • Thuốc trị đau nhức trầm trọng như morphine, codeine
  • Thuốc điều trị đái tháo đường
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp như terazosin, doxazosin, clonidine, guanethidine
  • Thuốc điều trị chứng khó tiêu và ợ nóng
  • Thuốc liệt đối giao cảm bao gồm một số loại thuốc trong điều trị bệnh hen suyễn, hội chứng ruột kích thích.

6. Cách bảo quản thuốc Alimemazin

Bảo quản thuốc Alimemazin với dạng viên nén và dạng siro ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản Alimemazin ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá và tránh xa nguồn nhiệt và ngọn lửa. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc Alimemazin trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc Alimemazin tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hãy vứt bỏ và xử lý thuốc đúng quy trình. Không được tự ý vứt thuốc Alimemazin vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu. Hãy tham khảo thêm ý kiến của công ty môi trường xử lý rác thải hoặc dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc Alimemazin an toàn để giúp bảo vệ môi trường.

Tóm lại, thuốc Alimemazin là thuốc kháng histamine hoạt động bằng cách ngăn chặn histamine trong cơ thể, có tác dụng trong điều trị ho do dị ứng, viêm mũi dị ứng, mày đay, tiền mê trước phẫu thuật,... Tuy nhiên, Alimemazin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng không mong muốn và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

123.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Stomalugel P
    Công dụng thuốc Stomalugel P

    Thuốc Stomalugel P có thành phần hoạt chất chính là nhôm phosphate và các tá dược khác với lượng vừa đủ, Đây là thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa như điều trị viêm thực quản hay những ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • zoxaci
    Công dụng thuốc Zoxaci

    Amoxicillin là kháng sinh beta-lactam có phổ tác dụng rộng, tuy nhiên kém hiệu quả với chủng tiết beta-lactamase, đòi hỏi phải kết hợp với một chất khác Sulbactam. Sự kết hợp này có trong thuốc Zoxaci. Vậy thuốc Zoxaci ...

    Đọc thêm
  • Naxitamab
    Công dụng thuốc Naxitamab

    Naxitamab là một kháng thể đơn dòng, với mục tiêu là nhắm vào glycolipid GD2 hiện diện trên bề mặt của các tế bào khối u nguyên bào thần kinh và một số tế bào bình thường. Thuốc Naxitamab sẽ ...

    Đọc thêm
  • uscadirocin 50
    Công dụng của thuốc Uscadirocin 50

    Thuốc Uscadirocin 50 là kháng sinh bán tổng hợp nhóm Macrolid, chuyên dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn tai - mũi - họng, tiết niệu-sinh dục, da và mô mềm... Thuốc có thành phần chính là Roxithromycine ...

    Đọc thêm
  • xembify
    Công dụng thuốc Xembify

    Xembify là một loại globulin miễn dịch 20% dùng tiêm dưới da. Đây là thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc Xembify có nguy cơ gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng nếu không tuân thủ điều ...

    Đọc thêm