Công dụng thuốc Abelcet

Thuốc Abelcet có thành phần là hoạt chất amphotericin B lipid complex. Thuốc thuộc nhóm kháng sinh chống nấm, được sử dụng để điều trị nhiễm dùng xâm lấn do nấm. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh các tác dụng phụ, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

1. Công dụng của thuốc Abelcet

Thuốc Abelcet có chứa hoạt chất amphotericin B. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm trùng xâm lấn do nấm ở những người bệnh không thể dùng các dạng thuốc khác. Abelcet là kháng sinh chống nấm với cơ chế giết chết nấm, ngăn ngừa sự phát triển của nấm.

Một số tác dụng khác của thuốc Abelcet không được liệt kê trên nhãn thuốc nhưng bác sĩ có thể chỉ định cho một số tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Người dùng chỉ dùng thuốc để trị bệnh khi có chỉ định của bác sĩ.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Abelcet

Cách dùng: Thuốc Abelcet được dùng đường tiêm tại bệnh viện.

Liều dùng cho người lớn:

  • Tiêm tĩnh mạch với liều 5mg/kg hằng ngày, truyền với liều 2,5mg/giờ;
  • Nếu bệnh nhân bị suy thận với CrCl < 10 ml/phút thì sẽ được tiêm với liều 5mg/kg mỗi 24 – 36 giờ.

Liều dùng cho trẻ em nhiễm nấm toàn thân:

  • Tiêm tĩnh mạch với liều 5mg/kg hằng ngày, truyền với liều 2,5mg/giờ;
  • Nếu bệnh nhân bị suy thận với CrCl < 10 ml/phút thì sẽ được tiêm với liều 5mg/kg mỗi 24 – 36 giờ.

Quá liều + quên liều: Vì bác sĩ sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bệnh nhân sử dụng thuốc nên trường hợp quá liều hoặc quên liều rất hiếm khi xảy ra.

3. Tác dụng phụ của thuốc Abelcet

Khi sử dụng thuốc Abelcet, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: Sốt, ớn lạnh, run rẩy, da đỏ bừng, chán ăn, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, thở nhanh hoặc thở dốc. Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng 1 - 2 giờ sau khi bắt đầu dùng thuốc.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sưng, đau ở vị trí tiêm, đau cơ hoặc đau khớp, yếu, chuột rút cơ, mệt mỏi bất thường;
  • Các dấu hiệu cảnh báo vấn đề về thận như thay đổi lượng nước tiểu, đau khi đi tiểu;
  • Tê hoặc ngứa ở cánh tay/chân, thay đổi thị lực hoặc thay đổi thính giác (ù tai);
  • Nước tiểu đậm màu, đau dạ dày nặng hoặc đau bụng, vàng da, vàng mắt;
  • Sưng mắt cá chân, nhịp tim nhanh/chậm/không đều, môi xanh, dễ bầm tím hoặc chảy máu, đổ mồ hôi lạnh;
  • Các dấu hiệu nhiễm trùng khác (sốt, đau kéo dài), thay đổi về tâm trạng, phân đen, động kinh, chất nôn có màu cà phê;

Dị ứng: Phát ban, khó thở, chóng mặt nghiêm trọng,...

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Abelcet

Trước khi dùng thuốc Abelcet, người bệnh nên báo cho bác sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ, cần dùng thuốc đúng chỉ định của bác sĩ;
  • Bạn dị ứng với thành phần của thuốc Abelcet;
  • Bạn đang dùng các loại thuốc khác.

5. Tương tác thuốc Abelcet

Một số tương tác thuốc của Abelcet gồm:

  • Chất chống nấm: Các thuốc chống ung thư và amphotericin B (thành phần của thuốc Abelcet) có thể làm tăng khả năng gây độc cho thận, hạ huyết áp và co thắt phế quản;
  • Corticosteroid và corticotropin (ACTH): Sử dụng đồng thời corticosteroids và corticotropin (ACTH) với amphotericin B có thể làm tăng kali trong máu và dẫn đến rối loạn chức năng tim;
  • Digitalis glycosides: Abelcet có thể gây hạ kali trong máu và dẫn tới làm tăng độc tính của digitalis;
  • Flucytosine: Flucytosine sử dụng đồng thời với Abelcet có thể làm tăng độc tính của flucytosine bằng cách làm đẩy mạnh sự hấp thu tế bào và/hoặc làm giảm khả năng bài tiết qua thận;
  • Các thuốc có chứa imidazole: Abelcet và các dẫn xuất của imidazole ) như miconazole và ketoconazole) là những chất ức chế tổng hợp ergosterol (trong nghiên cứu);
  • Các thuốc gây độc cho thận khác: Sử dụng Abelcet đồng thời với các thuốc như aminoglycosides và pentamidine có thể làm tăng khả năng gây độc cho thận;
  • Thuốc giãn cơ xương: Chứng hạ kali huyết do Abelcet gây ra có thể gia tăng ảnh hưởng của curariform trong thuốc giãn cơ xương;
  • Các thuốc khác: Zidovudine, Cyclosporin A.

Trước khi sử dụng thuốc Abelcet, người bệnh nên báo cho bác sĩ về các loại thuốc mình đang dùng để được tư vấn, điều chỉnh phù hợp. Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp các tác dụng phụ bất lợi, bệnh nhân cũng nên thông báo ngay cho bác sĩ.

Tóm lại, thuốc Abelcet có thành phần là hoạt chất amphotericin B lipid complex. Thuốc thuộc nhóm kháng sinh chống nấm, được sử dụng để điều trị nhiễm dùng xâm lấn do nấm. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh các tác dụng phụ, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

243 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan