Công dụng của thuốc Cadisimvas

Cadisimvas là thuốc được chỉ định trong việc điều trị tăng lipid máu, có tác dụng ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol và các sterol thực vật. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Cadisimvas, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Cadisimvas trong bài viết sau đây.

1. Công dụng thuốc Cadisimvas là gì?

1.1. Thuốc Cadisimvas là thuốc gì?

Cadisimvas thuộc nhóm thuốc tim mạch, có số đăng ký VD-26630-17., do Công ty TNHH US Pharm USA – Việt Nam sản xuất, có thành phần chính là Simvastatin hàm lượng 20mg.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phin hàm lượng 20mg, vỉ 10 viên hộp 1 vỉ hoặc 3 vỉ.

Thuốc Cadisimvas khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.

1.2. Thuốc Cadisimvas có tác dụng gì?

Thuốc Cadisimvas được chỉ định để:

  • Điều trị bổ sung cùng với chế độ ăn kiêng hạn chế mỡ ở những bệnh nhân có tăng lipid máu hỗn hợp hoặc tăng cholesterol máu nguyên phát (loại dị hợp tử mang tính chất gia đình và không mang tính chất gia đình).
  • Điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH).

Thuốc Cadisimvas nên sử dụng như 1 liệu pháp bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân trên.

Chống chỉ định dùng thuốc Cadisimvas trong trường hợp:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Simvastatin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan thể đang hoạt động hoặc tăng transaminase huyết tương kéo dài chưa xác định được nguyên nhân.
  • Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú hay đang mang thai.
  • Dùng kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, posaconazole, ketoconazole, thuốc ức chế HIV protease, telaprevir, boceprevir, erythromycin, telithromycin, clarithromycin và nefazodone).
  • Dùng kết hợp với cyclosporine, gemfibrozil hoặc danazol.
  • Bệnh cơ thứ phát mà nguyên nhân là do dùng các thuốc hạ lipid khác.

2. Cách sử dụng của Cadisimvas

2.1. Cách dùng thuốc Cadisimvas

  • Thuốc Cadisimvas được dùng qua đường uống.
  • Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng hạn chế cholesterol trước khi bắt đầu dùng thuốc này và nên tiếp tục duy trì ăn kiêng trong thời gian điều trị.
  • Nên uống Cadisimvas 1 lần duy nhất vào buổi tối, sau bữa ăn hoặc không cùng thức ăn.
  • Khuyến cáo bắt đầu điều trị Cadisimvas với liều thấp nhất mà thuốc có thể phát huy tác dụng.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ theo liều lượng chỉ định và lời dặn của bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Cadisimvas

Liều dùng của Cadisimvas nên cụ thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên chỉ số LDL-C ban đầu, mục đích điều trị và sự đáp ứng của bệnh nhân.

  • Liều mở rộng từ 1 viên (10/10 mg) /ngày đến 10/80mg một ngày, uống 1 lần duy nhất trong ngày vào buổi tối.

Có thể điều chỉnh liều theo đáp ứng và nhu cầu của từng người bệnh, nếu cần thiết.

  • Khi cần điều chỉnh liều dùng, cần tuân thủ theo nguyên tắc khoảng cách ít nhất 4 tuần, tăng tối đa là 10/ 80mg một ngày và chỉ uống 1 lần duy nhất trong ngày vào buổi tối.
  • Liều 10/ 80mg chỉ khuyến cáo sử dụng cho những người không đạt được mục tiêu điều trị với liều thấp hơn, người bệnh có nguy cơ cao biến chứng tim mạch và khi lợi ích mong đạt được vượt trội hơn nguy cơ.
  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình dùng liều 10/ 40mg ` ngày hoặc 10/ 80mg 1 ngày vào buổi tối. Chỉ khuyến cáo dùng liều 10/ 80mg khi lợi ích mong đợi cao hơn nguy cơ.
  • Bệnh nhân bị suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy thận mức độ vừa. Nếu cần phải dùng thuốc cho những bệnh nhân suy thận nặng (có độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút), cần theo dõi chặt chẽ nếu dùng liều cao hơn 10/10mg một ngày.
  • Sử dụng cho người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ (với điểm Child-Pugh từ 5 hoặc 6). Không nên dùng Cadisimvas cho những bệnh nhân suy gan mức độ vừa (có điểm Child-Pugh từ 7 đến 9) hoặc suy gan nặng (có điểm Child-Pugh > 9).
  • Nên dùng Cadisimvas trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ acid mật.
  • Khi dùng kết hợp Cadisimvas ở những bệnh nhân đang sử dụng danazol hoặc cyclosporin, liều dùng của Cadisimvas không được quá 10/ 10mg/ ngày.
  • Những bệnh nhân đang dùng verapamil, amiodarone hoặc diltiazem, liều Cadisimvas không được quá 10/20 mg/ ngày.
  • Những bệnh nhân dùng amlodipin đồng thời với Cadisimvas, liều không được vượt quá 10/40 mg/ ngày.

Xử lý khi quên liều:

  • Thuốc được khuyên dùng vào buổi tối nên nếu người bệnh đã lỡ quên thì bỏ qua liều đã quên và đến tối hôm sau lại uống tiếp. Còn với liều uống sáng và tối thì uống ngay thuốc khi nhớ ra. Nếu đã gần đến thời gian uống thuốc vào buổi tối thì bỏ qua liều đã quên và chờ đến thời gian uống liều tiếp theo. Không gấp đôi liều và cũng không được bỏ quá hai liều liên tiếp.

Xử trí khi quá liều:

  • Những biểu hiện bất thường khi chẳng may hoặc cố ý uống quá liều Cadisimvas cần thông báo cho bác sĩ điều trị biết. Trong trường hợp quá liều thuốc Cadisimvas nghiêm trọng cần gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Cadisimvas

  • Thuốc Cadisimvas chỉ dùng cho người lớn, không dùng cho trẻ em do độ an toàn và hiệu lực chưa được nghiên cứu.
  • Cần phải lưu ý khi chẩn đoán phân biệt bệnh nhân có triệu chứng đau ngực trong khi điều trị. Theo dõi chức năng gan thường xuyên. Bệnh nhân nếu thấy đau cơ hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân trong quá trình dùng Cadisimvas thì phải báo ngay cho bác sĩ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Cadisimvas cho bệnh nhân uống nhiều rượu và có tiền sử bị bệnh gan.
  • Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc Cadisimvas không được sử dụng trong thời kỳ mang thai đặc biệt là 3 tháng đầu có thể gây tác dụng xấu đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ (như quái thai, sảy thai, dị tật thai nhi...). Bởi vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc Cadisimvas cho đối tượng này. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, phải được sự đồng ý của bác sĩ.
  • Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc Cadisimvas có thể bài tiết qua sữa mẹ. Nên tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc Cadisimvas trong thời kỳ cho con bú.

4. Tác dụng phụ của thuốc Cadisimvas

Trong quá trình sử dụng thuốc Cadisimvas, có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn nhưng không phổ biến gồm:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Triệu chứng đau đầu và chóng mặt.
  • Rối loạn đường tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, đau toàn bụng, đau bụng trên, buồn nôn, nôn, chứng khó tiêu và đầy hơi.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa và phát ban trên da.
  • Rối loạn cơ xương khớp: Co cơ, yếu cơ, khó chịu cơ vân, đau khớp, đau cổ và đau tứ chi.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi, suy nhược và phù ngoại biên.
  • Rối loạn tâm thần: Tình trạng rối loạn giấc ngủ.
  • Tăng HbA1c và lượng đường trong huyết thanh lúc đói.

Bệnh nhân cần theo dõi tình trạng cơ thể trong suốt quá trình sử dụng thuốc, khi xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nào mà không có dấu hiệu thuyên giảm cũng cần thông báo với bác sĩ, tránh tư tưởng chủ quan khiến bệnh khó điều trị hơn.

5. Tương tác thuốc Cadisimvas

  • Cadisimvas khi dùng chung làm tăng tác dụng của warfarin. Vì vậy thời gian dùng 2 loại thuốc này phải cách xa nhau.
  • Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc bia, rượu, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa nhiều loại hoạt chất khác nhau nên rất có thể ảnh hưởng gây nên hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Bởi vậy nên hạn chế sử dụng những loại này hoặc nếu không thì cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

6. Cách bảo quản thuốc Cadisimvas

  • Thời gian bảo quản của Cadisimvas là 36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Bảo quản ở nhiệt độ 5-30 độ C, trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh ẩm.
  • Không để thuốc trong tầm với của trẻ.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về liều dùng, chống chỉ định và những lưu ý trong quá trình sử dụng và Cadisimvas công dụng điều trị. Để đảm bảo thuốc Cadisimvas phát huy tác dụng tối ưu và phòng ngừa tác dụng phụ, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

284 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Lipidtab 20
    Công dụng thuốc Lipidtab 20

    Trước khi chỉ định sử dụng thuốc Lipidtab, bác sĩ nên hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ ăn giúp làm giảm cholesterol máu theo tiêu chuẩn và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Atorvastatine EG 10mg
    Công dụng thuốc Atorvastatine EG 10mg

    Thuốc Atorvastatine EG 10mg có thành phần hoạt chất chính là Atovastatin dưới dạng Atorvastatin calci với hàm lượng 10mg và các loại tá dược khác. Thuốc Atorvastatin calci là thuốc về tim mạch, được sử dụng trong điều trị ...

    Đọc thêm
  • mức độ cholesterol
    Cholesterol 101: Mức độ nói lên điều gì?

    Tuy cholesterol là thành phần không thể thiếu nhưng khi hàm lượng này cao có thể gây hại cho cơ thể. Do đó, đo mức độ cholesterol sẽ cho biết nồng độ này cao hay thấp trong máu để có ...

    Đọc thêm
  • Mepragold 20 mg
    Công dụng thuốc Mepragold 20 mg

    Thuốc Mepragold được chỉ định giúp làm giảm cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, triglycerid và apolipoprotein B, tăng HDL-cholesterol ở người bệnh có tăng cholesterol máu nguyên phát, rối loạn betalipoprotein máu,... Vậy công dụng thuốc Mepragold là gì?

    Đọc thêm
  • Juxtapid
    Thông tin thuốc Juxtapid

    Thuốc Juxtapid được sử dụng cùng với chế độ ăn ít chất béo và các phương pháp điều trị khác để giảm cholesterol toàn phần ở những người mắc chứng tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (một loại ...

    Đọc thêm