Công dụng thuốc Clofarabine

Clofarabine một loại thuốc trị ung thư can thiệp vào sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể bạn và nó được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (một loại ung thư máu) với trẻ em và thanh niên đến 21 tuổi. Vậy thuốc Clofarabine có tác dụng gì? Hãy cùng tìm hiểu thêm về thuốc Clofarabine qua bài viết sau đây nhé!

1. Thuốc Clofarabine có tác dụng gì?

Clofarabine chính là một loại thuốc chống ung thư, có tác dụng cản trở sự phát triển của các tế bào ung thư và cuối cùng chúng sẽ bị cơ thể tiêu diệt. Vì sự phát triển của các tế bào bình thường cũng có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi Clofarabine, các tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra. Trước khi bạn bắt đầu điều trị thì bạn hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn về những lợi ích của thuốc này cũng như những rủi ro có thể xảy ra khi dùng nó.

Clofarabine được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính đã tái phát hoặc khó điều trị sau ít nhất hai phác đồ trước đó và không có lựa chọn điều trị nào khác được dự đoán là sẽ dẫn tới đáp ứng lâu dài. Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh nhi từ 1 - 21 tuổi.

2. Liều dùng của thuốc Clofarabine

2.1. Đối với người lớn

  • 18 đến dưới 22 tuổi: Liều 52 mg/m2 (truyền qua đường tĩnh mạch trong 1 - 2 giờ) mỗi ngày trong 5 ngày liên tục của chu kỳ 28 ngày, lặp lại sau mỗi 2 đến 6 tuần.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở người lớn > 21 tuổi.

2.2. Đối với trẻ em

Trẻ em ≥ 1 tuổi và thanh thiếu niên:

Liều khuyến cáo trong đơn trị liệu là 52 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, truyền tĩnh mạch trong 2 giờ mỗi ngày trong 5 ngày liên tục của chu kỳ 28 ngày, lặp lại sau mỗi 2 đến 6 tuần. Diện tích bề mặt cơ thể phải được tính bằng chiều cao và cân nặng thực tế của bệnh nhân trước khi bắt đầu mỗi chu kỳ.

Các chu kỳ điều trị nên được lặp lại sau mỗi 2 đến 6 tuần (kể từ ngày bắt đầu của chu kỳ trước) sau khi phục hồi khả năng tạo máu bình thường (tức là số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối ≥ 0,75 × 109/L) và trở lại chức năng cơ quan ban đầu. Có thể đảm bảo giảm 25% liều ở những bệnh nhân gặp độc tính đáng kể.

Đa số bệnh nhân đáp ứng với Clofarabine đạt được đáp ứng chỉ sau 1 hoặc 2 chu kỳ điều trị. Do đó, lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn sẽ liên quan đến việc tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân không có cải thiện về huyết học và/hoặc lâm sàng sau 2 chu kỳ điều trị nên cũng được bác sĩ điều trị đánh giá.

Trẻ em cân nặng < 20 kg:

Thời gian truyền cân nhắc là trên 2 giờ để giúp giảm các triệu chứng lo lắng và cáu kỉnh, và để tránh nồng độ tối đa của Clofarabine cao quá mức.

Trẻ em < 1 tuổi:

Không có dữ liệu về dược động học và tính an toàn hoặc hiệu quả của Clofarabine ở trẻ sơ sinh. Do đó, khuyến cáo về liều lượng an toàn và hiệu quả cho bệnh nhân dưới 1 tuổi vẫn chưa được thiết lập.

3. Tác dụng phụ của thuốc Clofarabine

Các tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc Clofarabine bao gồm:

  • Sốt, ớn lạnh, triệu chứng cúm hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác;
  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Chảy máu cam, bầm tím;
  • Đau ở cánh tay hoặc chân của bạn;
  • Đau đầu, cảm thấy mệt mỏi hoặc lo lắng;
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da; hoặc là
  • Đỏ bừng (cảm giác ấm áp, đỏ, hoặc trêu chọc).

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

4. Tương tác thuốc

Một số tương tác của thuốc Clofarabine bao gồm:

  • Vắc xin vi rút sởi
  • Thuốc chủng ngừa vi rút quai bị
  • Vắc xin Rotavirus
  • Thuốc chủng ngừa bệnh Rubella
  • Vắc xin vi rút Varicella
  • Vắc xin Zoster

Sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Vắc xin Adenovirus
  • Bacillus of Calmette và Guerin Vaccine, Live
  • Thuốc chủng ngừa bệnh tả
  • Vắc xin hóa trị sốt xuất huyết
  • Thuốc chủng ngừa vi rút cúm
  • Vắc xin Poliovirus
  • Vắc xin thủy đậu
  • Thuốc chủng ngừa thương hàn
  • Thuốc chủng ngừa sốt vàng

Một số loại thuốc không nên được sử dụng tại hoặc xung quanh thời điểm ăn thực phẩm hoặc ăn một số loại thực phẩm vì có thể xảy ra tương tác. Sử dụng rượu hoặc thuốc lá với một số loại thuốc cũng có thể gây ra tương tác. Thảo luận với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn về việc sử dụng thuốc cùng với thức ăn, rượu hoặc thuốc lá.

5. Lưu ý khi sử dụng Clofarabine

  • Các thông số sau nên được theo dõi chặt chẽ đối với những bệnh nhân đang điều trị bằng Clofarabine: Nên xét nghiệm công thức máu toàn bộ và đếm số lượng tiểu cầu đều đặn và thường xuyên hơn với những bệnh nhân giảm tế bào máu.
  • Chức năng thận, gan trước, trong và khi sau liệu pháp được điều trị tích cực. Nên ngừng sử dụng Clofarabine ngay lập tức nếu thấy tăng đáng kể creatinin, men gan và/hoặc bilirubin.
  • Tình trạng hô hấp, huyết áp, cân bằng thể dịch và cân nặng trong suốt và ngay sau thời gian sử dụng Clofarabine 5 ngày.
  • Hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) sẽ bao gồm cả các trường hợp tử vong, đã được báo cáo. Phải ngừng sử dụng Clofarabine đối với trường hợp phát ban tróc vảy hoặc bóng nước, hoặc nếu nghi ngờ mắc bệnh SJS hoặc TEN.
  • Clofarabine có thể dẫn đến dị tật bẩm sinh nghiêm trọng khi dùng trong thời kỳ mang thai. Vì vậy, bạn không nên dùng Clofarabine để tiêm truyền trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là không dùng trong ba tháng đầu, trừ khi thật sự cần thiết (khi lợi ích cho người mẹ sẽ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi).
  • Thuốc có thể sử dụng cho đối tượng thường xuyên lái xe và vận hành máy móc

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

58 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Enzastar 500
    Công dụng thuốc Enzastar 500

    Thuốc Enzastar 500 là thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.Vậy cách sử dụng thuốc Enzastar như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin ...

    Đọc thêm
  • Aritrodex
    Công dụng thuốc Aritrodex

    Thuốc Aritrodex được sử dụng trong điều trị ung thư vú với thành phần chính là Anastrozol. Bài viết dưới đây chia sẻ thêm những thông tin hữu ích về dòng thuốc Aritrodex.

    Đọc thêm
  • Carbotenol
    Công dụng thuốc Carbotenol

    Carbotenol là thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư buồng trứng, phổi cùng một số bệnh lý ung thư thường gặp khác. Do thuốc có nguy cơ gây ra những tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng ...

    Đọc thêm
  • Moliavex
    Công dụng thuốc Moliavex

    Thuốc Moliavex là thuốc chống ung thư, thuộc nhóm taxan. Vậy cách sử dụng thuốc Moliavex như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Moliavex ...

    Đọc thêm
  • Baxmune 500
    Công dụng thuốc Baxmune 500

    Baxmune 500 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định trong dự phòng các phản ứng thải ghép ở những bệnh nhân được ghép thận dị thận. Cùng theo ...

    Đọc thêm