Các tương tác của thuốc Everolimus

Everolimus là một loại thuốc sử dụng trong điều trị ung thư. Bài viết này sẽ chỉ rõ hơn về những tác dụng, cách dùng và tương tác của thuốc Everolimus, qua đó bạn đọc có thể có thêm thông tin hữu ích về loại thuốc này nhé.

1. Thuốc Everolimus có tác dụng gì?

Everolimus có tên thương mại là Afinitor® của công ty dược Novartis. Everolimus là một loại liệu pháp nhắm mục tiêu. Điều này có nghĩa là nó hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu một phần cụ thể cho các tế bào ung thư, do đó làm giảm các tác dụng phụ do tổn thương không mong muốn đối với các tế bào khỏe mạnh.

Thuốc cũng có thể làm gián đoạn quá trình hình thành mạch, sự phát triển của các mạch máu để cung cấp chất dinh dưỡng cho khối u để chúng phát triển.

Everolimus được sử dụng trong điều trị các khối u thần kinh nội tiết nguồn gốc từ đường tiêu hóa hoặc phổi mà không thể phẫu thuật, tiến triển tại chỗ, hoặc di căn. Ngoài ra thuốc cũng đã được chấp thuận điều trị khối u thần kinh nội tiết tuỵ, ung thư vú, ung thư thận.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén hàm lượng 2,5 mg, 5 mg và 10 mg.

2. Cách dùng và liều lượng của thuốc Everolimus

2.1. Cách dùng

Everolimus được dùng bằng đường uống, dưới dạng viên nén. Người bệnh nên nuốt toàn bộ các viên thuốc với một cốc nước, có thể uống trước/ trong/ sau bữa ăn. Không bẻ gãy, nghiền nát hoặc nhai nhỏ viên thuốc. Để tránh tình trạng quên liều hãy sử dụng thuốc Everolimus vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

2.2 Liều dùng

Liều lượng thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định dựa trên kích thước và loại ung thư, tình trạng sức khỏe, đáp ứng với điều trị, kết quả xét nghiệm của bệnh nhân và các loại thuốc khác mà họ đang dùng. Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng bạn đang dùng đúng lượng thuốc được bác sĩ kê mỗi lần. Liều dùng thuốc đối với một số đối tượng cụ thể như sau:

  • Liều thông thường cho người lớn bị ung thư vú, ung thư biểu mô tế bào thận, ung thư tuyến tụy, angiomyolipoma thận, ung thư thần kinh nội tiết: Uống 10mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị: tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cơ thể không thể chấp nhận độc tính của thuốc nữa.
  • Liều cho người lớn bị u não/u nội sọ thường là: Uống 4,5mg/m2, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị: dùng cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cơ thể không thể chấp nhận độc tính của thuốc nữa. Thời gian điều trị tối ưu ko cụ thể.
  • Liều uống cho người lớn dùng để ngăn ngừa cơ thể từ chối ghép tạng thường là: Đối với cấy ghép thận: dùng 0,75mg, uống 2 lần/ngày.
  • Liều cho trẻ em bị u não/u nội sọ thường là: Trẻ từ 1 tuổi trở lên: uống 4,5mg/m2, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị, tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cơ thể không thể chấp nhận độc tính của thuốc nữa. Thời gian điều trị tối ưu ko cụ thể.

Lưu ý người bệnh không tự ý tăng liều, sử dụng thuốc này thường xuyên hoặc lâu hơn chỉ định. Tình trạng bệnh của người bệnh sẽ không cải thiện nhanh hơn mà thay vào đó nguy cơ tác dụng phụ của thuốc sẽ tăng lên. Nếu bệnh nhân có bất kỳ điều gì thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ ngay.

Nếu bỏ lỡ một liều và cách thời gian dùng liều thông thường của bạn chưa đến 6 giờ, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu đã hơn 6 giờ, bỏ qua liều. Không sử dụng liều gấp đôi để bù cho liều thuốc Everolimus đã quên.

Người chăm sóc bệnh nhân ko tiếp xúc tay trực tiếp với thuốc trong khi chuẩn bị liều thuốc cho người bệnh. Rửa tay sạch sẽ trước và sau khi lấy thuốc giúp người bệnh.

3. Tác dụng phụ có thể xảy ra của Everolimus

  • Loét miệng (Viêm niêm mạc / Viêm miệng)
  • Nhiễm trùng và số lượng tế bào bạch cầu thấp (giảm bạch cầu hoặc giảm bạch cầu trung tính)
  • Thiếu máu/ số lượng tế bào hồng cầu giảm xuống thấp.
  • Giảm số lượng tiểu cầu xuống thấp, gây nguy cơ chảy máu.
  • Những thay đổi về móng và da: Thuốc này có thể ảnh hưởng đến móng tay và da của bệnh nhân. Bệnh nhân có thể bị phát ban. Phát ban có thể đỏ, gồ ghề, khô và cảm thấy đau. Da có thể rất khô, sẫm màu hơn, nứt, ngứa hoặc trở nên bong tróc hoặc đóng vảy.
  • Viêm da xung quanh vùng da móng / lớp biểu bì của ngón chân hoặc ngón tay, được gọi là bệnh paronychia. Nó có thể sưng tấy đỏ hoặc chứa đầy mủ. Móng tay có thể mọc "gờ" hoặc rụng, xuất hiện các vết cắt hoặc vết nứt trông giống như vết cắt giấy nhỏ trên da ở ngón chân, ngón tay hoặc khớp ngón tay.

4. Thuốc Everolimus có thể tương tác với những thuốc nào, những thực phẩm nào?

Nồng độ trong máu của thuốc Everolimus có thể bị ảnh hưởng bởi một số loại thực phẩm và thuốc, vì vậy cần tránh dùng chung chúng. Thuốc Everolimus có thể làm thay đổi hoạt động của một số loại thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, nhất là người bệnh nên lập một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem và tư vấn.

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Everolimus, bệnh nhân không nên tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự chỉ định của bác sĩ.

Những thuốc tương tác với thuốc Everolimus khi sử dụng chung:

  • Các loại thuốc làm suy yếu hệ miễn dịch/ tăng nguy cơ nhiễm trùng (như rituximab, natalizumab), các chất ức chế ACE (như captopril, lisinopril).
  • Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc đào thải thuốc Everolimus khỏi cơ thể, điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của Everolimus. Ví dụ như thuốc kháng nấm azole (như itraconazole, ketoconazole, fluconazole, voriconazole ), cobicistat, kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin, clarithromycin), thuốc ức chế protease HIV và HCV (như boceprevir, atazanavir, telaprevir, ritonavir), rifamycins (như rifabutin, rifampin), Wort St. John, telithromycin, Verapamil, phenytoin và diltiazem, carbamazepine, phenobarbital, và một số loại khác.
  • Vắc xin sống: Người bệnh hoặc bất kỳ ai sống cùng, nên tránh sử dụng vắc xin sống hoặc sống giảm độc lực trong khi đang điều trị bằng thuốc Everolimus. Chúng bao gồm herpes zoster (Zostavax) để phòng ngừa bệnh zona, bại liệt ở miệng, sởi, vắc xin cúm mũi (FluMist®), vắc xin rotovirus và sốt vàng da.

Thuốc Everolimus tương tác với thực phẩm, đồ uống như thế nào?

  • Thức ăn, rượu, thuốc lá... có thể tương tác với một vài loại thuốc nhất định, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng chúng trong quá trình điều trị bằng thuốc Everolimus
  • Bưởi, nước bưởi và các loại thực phẩm khác được biết là ức chế hoạt tính CYP450 và PgP có thể làm tăng phơi nhiễm Everolimus, bạn nên tránh sử dụng bưởi trong khi điều trị bằng thuốc này.

5. Lưu trữ và xử lý

  • Bảo quản thuốc Everolimus ở nhiệt độ phòng ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng. Giữ thuốc trong bao bì gốc. Bạn không nên sử dụng hộp đựng thuốc cho thuốc này. Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
  • Thuốc không sử dụng cần hỏi nơi cung cấp để xử lý đúng cách. Không xả xuống bồn cầu hoặc vứt vào thùng rác.
  • Lưu ý: Phụ nữ có thai hoặc cho con bú không nên tiếp xúc với thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

132 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Percodan
    Công dụng thuốc Oxycodone/Aspirin (Percodan)

    Thuốc Oxycodone/Aspirin có chứa 2 loại thuốc giảm đau Oxycodone và Aspirin. Hoạt chất Oxycodone là một thuốc giảm đau opioid hay còn gọi là chất gây nghiện hoạt động trên một số bộ phận của não để giảm đau. ...

    Đọc thêm
  • zepzelca
    Công dụng thuốc Zepzelca

    Các thuốc điều trị ung thư hoạt động theo nhiều cơ chế khác nhau, một trong số đó là thông qua quá trình alkyl hóa để hỏng DNA tế bào ung thư. Thuốc Zepzelca chứa hoạt chất Lurbinectedin hoạt động ...

    Đọc thêm
  • Dinutuximab
    Công dụng thuốc Dinutuximab

    Dinutuximab là một kháng thể đơn dòng nhắm vào một chất được tìm thấy trên các tế bào nhất định. Trong trường hợp này, nó nhắm vào glycolipid GD2. Thuốc Dinutuximab liên kết đặc biệt với GD2, được biểu hiện ...

    Đọc thêm
  • Trilaciclib
    Công dụng thuốc Trilaciclib

    Trilaciclib là chất ức chế kinase - enzym thúc đẩy sự phát triển của tế bào. Thuốc Trilaciclib không phải là thuốc điều trị ung thư mà là một loại thuốc chăm sóc hỗ trợ. Thuốc Trilaciclib được sử dụng ...

    Đọc thêm
  • mucosal coating rins
    Công dụng thuốc MuGard

    MuGard là một loại nước rửa vết thương hoạt động bằng cách dính vào bề mặt niêm mạc của miệng. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm niêm mạc, viêm miệng và loét. Thuốc sử dụng tương đối dễ ...

    Đọc thêm