Công dụng của tri mẫu đối với sức khỏe

Tri mẫu là dược liệu có vị đắng, tác dụng thanh nhiệt, giáng hỏa và được sử dụng trong Y Học Cổ Truyền với nhiều công dụng như điều trị viêm phổi, hạ sốt, kháng khuẩn...

1. Tổng quan về cây tri mẫu

Tri mẫu có tên khoa học là Anemarrhena asphodeloides Bunge, thuộc họ Hành (Liliaceae). Tri mẫu là loại cây thảo sống lâu năm, đặc điểm của loại cây này như sau:

  • Thân rễ cây dày, dẹt, mọc ngang có màu đỏ hay vàng đỏ và được bao bọc một phần bởi gốc lá.
  • Lá cây hình dải dài, mọc tụ tập ở gốc thành cụm dày, gốc cây có bẹ to mọc ốp vào nhau, đầu thuôn nhọn và hai mặt nhẵn.
  • Mùa ra hoa của cây vào khoảng tháng 7 và tháng 8, hoa mọc thành cụm giữa túm lá hình bông, hơi cong. Hoa có kích thước nhỏ, mùi thơm và thường nở vào buổi chiều, bao hoa màu trắng hoặc màu tía nhạt.
  • Cây ra quả nang màu đen, quả có cánh hình trứng với đầu nhọn, bên trong có chứa 1 – 2 hình tam giác.

Cây tri mẫu thường được sử dụng thân rễ làm thuốc. Thân rễ được phơi khô hoặc sấy khô. Trước khi được sử dụng trong y học, thân rễ của tri mẫu được sơ chế bằng các phương pháp Y Học Cổ Truyền. Phương pháp sơ chế chính là tẩm nước muối hoặc tẩm rượu nhạt rồi đem sao. Dược liệu sau khi sơ chế cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh độ ẩm cao.

2. Thành phần hóa học của tri mẫu

Nghiên cứu của các nhà nhà khoa học cho thấy tri mẫu chứa thành phần chính là saponin và sapogenin steroid như sarsasapogenin, sarsasapogenin glycosid. Bên cạnh đó, dược liệu này còn chứa các nhóm hóa học khác như norlignan (hinokiresinol, oxyhinokiresinol), glycan (anemaran A, B, C và D), xanthon C-glucosid (mangiferin, isomangiferin)...

3. Công dụng của tri mẫu

Theo Y Học Cổ Truyền, tri mẫu có vị đắng, tính lạnh, quy kinh thận, phế và vị. Dược liệu này có tác dụng chủ yếu là thanh nhiệt, tư âm, giáng hỏa. Khác với các vị thuốc có vị đắng tính lạnh như Hoàng Liên, Hoàng Bá, Hoàng Cầm bên cạnh tác dụng thanh nhiệt lại có nhược điểm là hóa tá thương âm. Tri mẫu thì không có nhược điểm trên và còn có tác dụng tư âm giáng hỏa. Vì vậy, dựa vào công dụng của tri mẫu đối với sức khỏe mà dược liệu này được sử dụng trong các trường hợp âm hư phát nhiệt, cốt chưng, di tinh, tiểu tiện vàng... Phối hợp dược liệu này với Địa cốt bì, Sinh địa, Tần giao, Bạch thược, Hoàng bá trong các trường hợp phế lao khái thấu, tiêu khát,..

Bên cạnh đó, tri mẫu còn được dùng điều trị sốt cao, đái tháo đường, ho, ho đờm thở dốc, ho do lao, ngực nóng khó chịu, đại tiện táo bón. Trong Y Học Cổ Truyền của Trung Quốc, tri mẫu có tác dụng an thần, hạ sốt, lợi tiểu và điều trị bệnh lang ben, các bệnh nhiễm khuẩn.

tri mẫu
Cây tri mẫu có nhiều công dụng trong hỗ trợ điều trị bệnh lý

4. Liều dùng và các lưu ý khi sử dụng tri mẫu

4.1. Liều dùng tri mẫu

Liều dùng thông thường của tri mẫu khoảng từ 4 – 10g trong ngày, dùng dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột hoặc có thể kết hợp với một số vị thuốc khác. Tuy nhiên, liều dùng cụ thể của tri mẫu phụ thuộc vào tuổi tác, tình trạng sức khỏe và tình trạng bệnh mắc phải. Vì vậy, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này trong điều trị.

4.2. Một số lưu ý khi sử dụng tri mẫu

Khi sử dụng tri mẫu trong điều trị, bạn cần lưu ý một số vấn đề như sau:

  • Tri mẫu không được khuyến cáo sử dụng liên tục trong thời gian dài vì có thể gây tiêu chảy.
  • Chưa có nghiên cứu nào chứng minh việc sử dụng tri mẫu là an toàn cho phụ nữ có thai. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng dược liệu này cho phụ nữ đang mang thai.
  • Tri mẫu không được sử dụng ở người bệnh thận dương hư – mạch hai bộ xích vi nhược và người bệnh đại tiện lỏng.

5. Một số bài thuốc Y Học Cổ Truyền từ tri mẫu

Dựa vào công dụng của tri mẫu, nhiều bài thuốc Y Học Cổ Truyền sử dụng dược liệu này làm thành phần như sau:

5.1. Bài thuốc thanh nhiệt, giáng hóa

Các bài thuốc thanh nhiệt, giáng hỏa từ tri mẫu bao gồm:

  • Bài thuốc 1 (Thang Bạch Hổ): Bạn đem sắc hỗn hợp gồm 12g tri mẫu, 24g thạch cao sống, 8g cam thảo và 8g ngạnh mễ. Nước sắc được dùng uống trị các bệnh nhiệt cấp tính có các chứng sốt cao, ra mồ hôi, miệng khát và háo.
  • Bài thuốc 2 (Than Hàn Giải): Đem sắc hỗn hợp gồm 32g tri mẫu, 62g thạch cao, 6g liên kiều và 6g thuyền thoái. Nước sắc được đem uống có tác dụng thanh nhiệt, giáng hỏa.

5.2. Bài thuốc trị âm hư, đau nhức xương

Bài thuốc trị âm hư, đau nhức xương có tên là Tri bá địa hoàng hoàn và được thực hiện như sau: Sắc với nước hỗn hợp gồm 12g tri mẫu, 8g hoàng bá, 20g địa hoàng, 12g đơn bì, 8g sơn thù du, 16g sơn dược, 12g phục linh và 12g trạch tả. Nước sắc được đem uống có công dụng trị lao phổi, sốt nhẹ, mồ hôi trộm, xương đau nóng, ho ra máu hay bệnh thần kinh gây mất ngủ và di tinh.

Bài thuốc trị âm hư dùng cây tri mẫu
Bài thuốc trị âm hư dùng cây tri mẫu

5.3. Bài thuốc nhuận phổi, dịu ho

Hai bài thuốc có công dụng nhuận phổi, dịu ho như sau:

  • Bài thuốc 1: Sắc với nước hỗn hợp 16g tri mẫu, 8 g bối mẫu, 8g sài hồ, 12g hoàng kỳ, 12g tử uyển, 12g mã đậu linh, 12g hạnh nhân, 12g pháp bán hạ, 12g tang bạch bì, 2 g bạch phàn và 12g khoản đông hoa. Nước sắc được đem uống có công dụng trị ho do nhiệt ở phổi, đờm vàng, tinh thần mệt mỏi.
  • Bài thuốc 2: Sắc với nước hỗn hợp 12g tri mẫu và 12g bối mẫu. Nước sắc dùng uống trong trường hợp viêm phổi, ho do âm hư phổi nhiệt, viêm phế quản mạn tính.

5.4. Bài thuốc sinh tân chỉ khái

Bạn tiến hành sắc với nước hỗn hợp gồm 16g tri mẫu, 16gb thiên hoa phấn, 12g cát căn, 8g ngũ vị tử, 16g sơn dược, 12g hoàng kỳ và 12g kê nội kim. Nước sắc uống có tác dụng điều trị đái tháo đường, uống nhiều, tiểu nhiều, đái tháo nhạt.

5.5. Bài thuốc điều trị phì đại tuyến tiền liệt

Bài thuốc chữa phì đại tuyến tiền liệt còn được gọi là bài Tri mẫu khôn thảo thang và được thực hiện như sau: Sắc với nước hỗn hợp gồm 20g tri mẫu, 20g hoàng bá, 20g ngưu tất, 30g đơn sâm, 10g đại hoàng và 40g ích mẫu thảo. Nước sắc được dùng uống trong ngày.

5.6. Bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư dạ dày, thực quản

Hỗn hợp gồm 15g tri mẫu, 20g đảng sâm, 20g đương quy, 15g đại giả thạch, 15g thiên môn, 8g bán hạ và 10g thị sương. Hỗn hợp được sắc với nước và dùng uống trong 1 ngày.

Như vậy, tri mẫu là loại dược liệu có nhiều công dụng trong y học, đặc biệt là trong các bài thuốc Y Học Cổ Truyền điều trị các bệnh viêm phổi, sốt cao, đái tháo đường...

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Dermacol B
    Dermacol B là thuốc gì?

    Dermacol B được bào chế dạng thuốc mỡ, dùng để bôi ngoài da và điều trị các bệnh về da như lang ben, hắc lào, viêm da và mụn trứng cá. Cùng tìm hiểu thêm thông tin của thuốc Dermacol ...

    Đọc thêm
  • Micospray
    Công dụng thuốc Micospray

    Micospray là thuốc bôi ngoài cơ thể, thường được chỉ định điều trị trong các bệnh lý nhiễm nấm ngoài da. Việc sử dụng thuốc Micospray theo đúng chỉ định của bác sĩ sẽ giúp bạn đảm bảo an toàn ...

    Đọc thêm
  • tri mẫu
    Tác dụng trị bệnh của tri mẫu

    Tri mẫu là một vị thuốc trong Y Học Cổ Truyền, nó có tác dụng thanh nhiệt, bổ tỳ, tư thận, bổ thủy và nhuận phế. Tri mẫu thường được sử dụng trong điều trị viêm phổi, ho, sốt, hắc ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Lotrimin AF 2%: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
    Thuốc Lotrimin AF 2%: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

    Thuốc Lotrimin AF 2% chứa thành phần chính là miconazole nitrate, một thuốc kháng nấm phổ biến được sử dụng. Người bệnh nên được cung cấp thông tin liên quan đến tác dụng, chỉ định, chống chỉ định và cách ...

    Đọc thêm
  • philtenafin
    Công dụng thuốc Philtenafin

    Philtenafin thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu, được dùng để điều trị nhiễm nấm ở da, móng tay, móng chân, lang ben. Thuốc Philtenafin được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ hoặc người có chuyên ...

    Đọc thêm