Những rủi ro khi đặt stent mạch vành

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi các bác sĩ Tim mạch can thiệp, khoa Khám bệnh & Nội khoa, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hải Phòng.

Đặt stent mạch vành là kỹ thuật giúp tái thông lòng động mạch vành cải thiện triệu chứng đau ngực và giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, tuy nhiên bên cạnh những lợi ích mà kỹ thuật mang lại thì khi thực hiện kỹ thuật này cũng có thể xảy ra những rủi ro nhất định.

1. Khi nào cần đặt stent mạch vành

Stent mạch vành là các ống lưới làm bằng kim loại hay polyme có phủ thuốc hoặc không phủ thuốc, được sử dụng làm giá đỡ trong lòng động mạch, giúp mở rộng lòng mạch bị tắc hẹp hoặc suy yếu trong cơ thể.

Đặt stent mạch vành là một phương pháp can thiệp mạch qua da, giúp tái lưu thông lòng động mạch vành bằng cách nong bóng và để lại stent cố định tại vị trí động mạch vành bị tắc nghẽn nhằm cải thiện tuần hoàn mạch vành, ổn định mảng xơ vữa và giảm triệu chứng đau thắt ngực do thiếu máu cơ tim, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.

Tim được nuôi dưỡng bởi hệ thống động mạch vành, vì một nguyên nhân như tuổi cao, rối loạn chuyển hóa lipid, tăng huyết áp, đái tháo đường...gây ra hiện tượng xơ vữa động, tình trạng xơ vữa này có thể gây nứt vỡ thành động mạch làm thu hút các tiểu cầu đến bám vào đó hình thành nên những huyết khối bên trong thành động mạch vành mạch làm cho động mạch vành bị thu hẹp giảm tưới máu tới cơ tim, dẫn tới người bệnh bị đau thắt ngực, nặng hơn là nhồi máu cơ tim.

Những chỉ định đặt stent mạch vành bao gồm:

  • Khi mạch vành bị nghẽn lại hoàn toàn (hiện tượng nhồi máu cơ tim), lúc này cần phải ngay lập tức lập lại dòng chảy cho động mạch
  • Động mạch vành bị hẹp từ 70% trên phim chụp mạch vành.
  • Đau thắt ngực ổn định không khống chế được dù đã điều trị phương pháp nội khoa tối ưu.
  • Đau thắt ngực ổn định có bằng chứng của tình trạng thiếu máu cơ tim và tổn thương ở một động mạch vành mà cung cấp máu cho một vùng lớn của cơ tim
  • Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên. mà phân tầng nguy cơ cao
  • Cơn đau thắt ngực xuất hiện sau khi phẫu thuật làm cầu nối chủ vành.
  • Có triệu chứng của tái hẹp mạch vành sau khi can thiệp động mạch vành qua da.
Phình động mạch chủ: Đặt stent graft trong trường hợp nào?
Hình ảnh đặt Stent mạch vành

2. Những rủi ro khi đặt stent mạch vành

Việc đặt stent mạch vành giúp giảm thiểu rõ rệt các triệu chứng do xơ vữa mạch vành gây ra, phòng cơn nhồi máu cơ tim. Tuy nhiên cũng có những biến chứng đặt stent mạch vành như:

  • Nhiễm khuẩn, gây đau hay khó chịu tại vị trí luồn ống thông.
  • Phản ứng với thuốc gây mê hoặc thuốc phản quang trong khi đặt. Cũng có thể xảy ra tai biến như đột quỵ, suy thận.
  • Khi luồn có thể gây tổn thương thành động mạch gây tắc hẹp ở vị trí khác hoặc stent bung nở không hết hay có khi bị lệch vị trí.
  • Tái hẹp động mạch vành sau phẫu thuật do mô sẹo, huyết khối phát triển trong lòng stent có thể làm giảm thời gian stent có hiệu lực. Hình thành huyết khối thường do người bệnh không tuân thủ sử dụng thuốc chống đông máu theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Xuất huyết do dùng thuốc chống đông
  • Huyết khối xuất hiện sớm hay muộn đều là những biến chứng sau đặt stent và trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả điều trị, làm tăng nguy cơ tái tắc hẹp trở lại.

3. Cách làm giảm nguy cơ tái hẹp mạch vạch sau đặt stent

Thể dục
Để giúp tuổi thọ của stent kéo dài hơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Để giúp tuổi thọ của stent kéo dài hơn, người bệnh cần thực hiện những biện pháp sau:

  • Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi hay dừng thuốc.
  • Tuân thủ sử dụng thuốc đều đặn và khám định kỳ vào thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 1 năm sau đặt stent.
  • Thời điểm 1 năm cần tái khám và làm nghiệm pháp gắng sức để kiểm tra khả năng tưới máu của cơ tim,
  • Thay đổi chế độ ăn uống: Bỏ thuốc lá, rượu bia, giảm cân nếu có thừa cân béo phì. Giảm ăn mỡ động vật, các thức ăn chiên xào rán, hạn chế lượng muối đưa vào cơ thể, nên ăn nhiều rau xanh hoa quả.
  • Vận động đều đặn mỗi ngày: Người bệnh không nên lái xe hoặc đi xa, không nên quan hệ tình dục trong 2 tuần sau khi thực hiện thủ thuật. Không nên tham gia những hoạt động thể lực mạnh, nên đi bộ nhẹ nhàng 30 - 60 phút mỗi ngày.
  • Khi có dấu hiệu đau ngực, khó thở quá mức, ngừng ngay vận động nghỉ ngơi và thông báo cho bác sĩ tình trạng bệnh.
  • Khi phải dùng loại thuốc ngoài chỉ định cần thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể.

Kỹ thuật đặt stent mạch vành đã được triển khai tại bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hải Phòng với tỷ lệ thành công lên tới 98%. Kỹ thuật được thực hiện bởi đội ngũ các bác sĩ chuyên khoa tim mạch can thiệp thuộc bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hải Phòng và Vinmec Times City (Hà Nội). Với Hệ thống cathlab hiện đại, trang thiết bị y tế vô trùng, không gian yên tĩnh, giúp người bệnh nhanh chóng phục hồi và giảm thiểu tối đa nguy cơ sau đặt stent.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số 02257309888 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Hải Phòng.

11.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Stadovas 10 tab
    Công dụng thuốc Stadovas 10 tab

    Thuốc Stadovas 10 được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính hoặc co thắt mạch hiệu quả. Vậy thuốc Stadovas 10 được sử dụng như thế nào và cần lưu ý gì trong quá ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • cardimax
    Công dụng thuốc Cardimax

    Thuốc Cardimax được bào chế dưới dạng viên nén phóng thích chậm, có thành phần chính là Trimetazidin dihydroclorid. Thuốc được sử dụng trong điều trị triệu chứng cho bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định.

    Đọc thêm
  • Haiblok
    Công dụng thuốc Haiblok

    Haiblok là thuốc thuộc nhóm điều trị bệnh tim mạch với thành phần chính là hoạt chất Bisoprolol. Vậy thuốc Haiblok được chỉ định trong trường hợp nào và cần lưu ý gì khi sử dụng?

    Đọc thêm
  • Amlomarksans
    Công dụng thuốc Amlomarksans

    Thuốc Amlomarksans có chứa thành phần chính là Amlodipin với hàm lượng 5mg. Thuốc có dạng bào chế viên nang uống. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Amlomarksans sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và ...

    Đọc thêm
  • Getcoran
    Công dụng thuốc Getcoran

    Nicorandil có tác dụng giãn mạch vành, do đó được sử dụng điều trị và dự phòng đau thắt ngực ổn định. Hoạt chất này có trong thuốc Getcoran 10mg của Getz Pharm (Pvt). Vậy thuốc Getcoran có tác dụng ...

    Đọc thêm