Vinpocetin 10mg là thuốc gì?

Thuốc Vinpocetin 10mg chứa hoạt chất Vinpocetin, được chỉ định trong hỗ trợ điều trị rối loạn tuần hoàn não cấp tính và mãn tính như mất ngôn ngữ, hay quên, thần kinh dễ bị kích thích, chóng mặt, sa sút trí tuệ... Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Vipocetin qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Vinpocetin

1.1. Chỉ định

“Vinpocetin là thuốc gì?”. Thuốc Vinpocetin chứa hoạt chất Vinpocein, được bào chế dưới hai hàm lượng 5mg và 10mg. Thuốc được chỉ định hỗ trợ điều trị trong các bệnh lý sau đây:

1.2. Dược lực học

Hoạt chất Vinpocetin có tác dụng phức hợp ảnh hưởng thuận lợi đến quá trình chuyển hóa tuần hoàn máu, tuần hoàn não và đặc tính lưu biến của máu. Các tác dụng cụ thể của Vinpocetin như sau:

  • Tác dụng bảo vệ thần kinh: Vinpocetin giúp trung hòa tác dụng có hại của phản ứng độc tế bào gây ra bởi sự kích thích của acid amin. Thuốc ức chế kênh Na+ và Ca++ phụ thuộc điện thế, thụ thể AMPA và thụ thể NMDA. Từ đó giúp tăng tác dụng bảo vệ thần kinh của adenosin;
  • Tác dụng kích thích chuyển hóa não: Vinpocetin có tác dụng tăng thu nhận glucose, tăng tiêu thụ glucose tại mô não, cải thiện khả năng chịu đựng tình trạng thiếu oxygen trong máu não. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng tăng vận chuyển glucose – nguồn năng lượng đặc biệt cho não qua hàng rào máu não, chuyển hóa glucose về chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về năng lượng: Ức chế chọn lọc enzyme cGMP – phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc calmodulin, giúp tăng lượng cGMP và cAMP trong não;
  • Tác dụng tăng vi tuần hoàn não: Vinpocetin ức chế quá trình kết tập tiểu cầu, giảm sự tăng độ nhớt trong máu bệnh lý, ức chế sự lấy adenosin của hồng cầu và làm tăng độ biến dạng của hồng cầu; tăng quá trình vận chuyển O2 trong mô thông qua việc giảm ái lực đối với O2 của hồng cầu;
  • Tác dụng tăng tuần hoàn não một cách chọn lọc: Vinpocetin giúp tăng cung cấp máu cho não, giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến tham số tuần hoàn toàn thân (cung lượng tim, huyết áp, sức kháng ngoại biên tuần hoàn, mạch đập), thuốc không gây tác dụng chiếm đoạt máu tại vùng khác. Ngoài ra, trong thời gian điều trị, Vinpocetin giúp cải thiện sự cung cấp máu cho vị trí thiếu máu có sự lan tỏa máu thấp đã bị tổn thương.

2. Liều dùng thuốc Vinpocetin

Liều dùng thuốc Vinpocetin 10mg, 5mg phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng bệnh của người bệnh. Liều dùng khuyến cáo ở người trưởng thành là 10 mg/lần x 3 lần/ngày hoặc dùng liều theo chỉ định của bác sĩ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Vinpocetin

Một số tác dụng có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Vinpocetin 5mg, 10mg như sau:

Trong trường hợp gặp phải các tác dụng phụ, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Vinpocetin

Chống chỉ định sử dụng thuốc Vinpocetin trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Vinpocetin;
  • Người bệnh bị xuất huyết và chảy máu trong não;
  • Phụ nữ đang mang thai;
  • Phụ nữ đang cho con bú;
  • Người bệnh loạn nhịp tim, thiếu máu cục bộ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bệnh cho kết quả điện tâm đồ nhịp tim kéo dài hoặc khi dùng phối hợp với các thuốc làm kéo dài nhịp tim.

Thuốc Vinpocetin chứa hoạt chất Vinpocetin, được chỉ định trong hỗ trợ điều trị rối loạn tuần hoàn não cấp tính và mãn tính như mất ngôn ngữ, hay quên, thần kinh dễ bị kích thích, chóng mặt, sa sút trí tuệ... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

35.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan