Tìm hiểu về thuốc Ouabain

Ouabain là thuốc có tác dụng chống loạn nhịp tim, có nguồn gốc thực vật. Thuốc được dùng cho những bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim. Để hiểu hơn về thuốc Ouabain và những công dụng của nó bạn hãy tham khảo qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Ouabain

Ouabain là một glycosid tim chiết xuất từ hạt của cây Strophanthus gratus, họ trúc đào (Apocynaceae), được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 0.25 mg/ 1ml. Ouabain có tác dụng tương tự như Digoxin trong điều trị suy tim, nhưng người ta nhận thấy tác dụng trị suy tim này xuất hiện sớm hơn nhiều so với Digoxin, nên được dùng trong một số trường hợp suy tim cấp.

Thuốc Ouabain ức chế bơm màng Na-K-ATPase, dẫn đến sự gia tăng nồng độ natri và canxi nội bào (bên trong tế bào). Khi nồng độ canxi nội bào tăng thúc đẩy kích hoạt các protein hợp đồng (ví dụ, actin, myosin) từ đó gây ra tác động co cơ. Ouabain cũng tác động vào hoạt động điện của tim, làm giảm tính tự động tại nút xoang, từ đó gây ra tác dụng giảm nhịp tim.

Công dụng Ouabain bao gồm:

  • Tăng cường sức co bóp cơ tim, giảm gánh nặng tuần hoàn cho tim.
  • Giảm nhịp tim: Do các tác dụng trực tiếp như ức chế giao cảm, giảm tự động tính tại nút xoang; tác dụng gián tiếp do kích thích dây X.
  • Giảm dẫn truyền nhĩ thất.
  • Tác dụng lợi niệu do ức chế bơm ATPase màng của tế bào ống thận, từ đó làm giảm tái hấp thu Na+ và nước.
  • Tăng co bóp cơ trơn: Đặc biệt trên cơ trơn tiêu hóa, khí quản ở liều cao hay gọi là liều độc.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Ouabain

Thuốc Ouabain được dùng trong những trường hợp sau:

  • Suy tim: Suy tim ứ huyết, suy tim do tổn thương van tim, giảm cung lượng tim.
  • Loạn nhịp nhanh, nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh nhĩ.

Các trường hợp chống chỉ định của Ouabain:

  • Trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Viêm màng trong tim, bệnh nhồi máu cơ tim.

Thận trọng khi dùng Ouabain trong các trường hợp sau:

  • Thuốc dùng dạng tiêm, nên tránh phối hợp các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm.
  • Giảm liều dùng trường hợp nếu bệnh nhân suy thận và suy hô hấp nặng gây giảm oxy huyết.
  • Các trường hợp tăng Canxi trong máu, giảm Kali huyết

3. Tác dụng phụ của thuốc Ouabain

Khi dùng thuốc Ouabain có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Thường gặp: Gây ra buồn nôn, nôn, chán ăn, đi ngoài, đau thượng vị, đau đầu, mệt mỏi, choáng váng,...
  • Phản ứng dị ứng: Hiếm khi xảy ra, khi xảy ra gây ra một số triệu chứng như khó thở, phát ban, sưng mặt, đau quặn bụng,...

Xử trí khi gặp các tác dụng phụ: Ngưng dùng thuốc với trường hợp gây tác dụng phụ nhẹ. Trường hợp gây tác dụng phụ nghiêm trọng như phản ứng dị ứng cần được xử lý cấp cứu bằng các thuốc kháng dị ứng, adrenalin, hỗ trợ oxy,...

4. Lưu ý khi dùng thuốc Ouabain

Một số lưu ý khi dùng thuốc:

  • Trước khi dùng thuốc cần nói với bác sĩ về tiền sử dị ứng nhất là dị ứng với các thành phần có trong thuốc, các bệnh lý đi kèm, các thuốc đang dùng để tránh những tác dụng không mong muốn xảy ra.
  • Đây là thuốc được dùng bằng dạng tiêm tĩnh mạch, nên được sử dụng dưới hướng dẫn của nhân viên y tế, cả về liều dùng và cách dùng, thuốc được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm.
  • Đối với phụ nữ mang thai: Hiện chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ có thai, cho nên cần tránh sử dụng cho đối tượng này.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu những ảnh hưởng của thuốc với trẻ bú mẹ khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú, cho nên tránh sử dụng cho đối tượng này.
  • Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng chung thuốc này với các thuốc khác. Một số thuốc có thể gây ra tương tác thuốc bao gồm thuốc kháng cholinergic, thuốc kháng sinh,...
  • Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc hay phương tiện đi lại. Nên cần chú ý khi dùng ở những trường hợp này.

Trên đây là một số thông tin bạn cần biết về thuốc Ouabain, thuốc được sử dụng dưới kê đơn của bác sĩ. Bạn không tự ý dùng thuốc này khi chưa được chỉ định.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Felutam
    Công dụng thuốc Felutam

    Felutam thuộc nhóm thuốc tim mạch, đóng gói hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên. Thuốc có chứa thành phần chính là Felodipine hàm lượng 5mg, dạng bào chế viên nén giải phóng có kiểm soát. Tuân ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • dakina
    Công dụng thuốc Dakina

    Thuốc Dakina được bào chế dưới dạng viên nang, có tác dụng điều trị áp xe phổi, nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus, nhiễm khuẩn ổ bụng,...

    Đọc thêm
  • Soditax
    Công dụng thuốc Soditax

    Thuốc Soditax là kháng sinh được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng gây bởi các tác nhân nhạy cảm, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết... Cùng ...

    Đọc thêm
  • aldezil
    Công dụng thuốc Aldezil

    Aldezil thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, được ưu tiên chỉ định kháng khuẩn, kháng động vật nguyên sinh, nhiễm Trichomonas và viêm âm đạo. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng Aldezil, người dùng cần tuân theo ...

    Đọc thêm
  • Cephalova
    Công dụng thuốc Cephalova

    Cephalova thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, chứa hoạt chất chính là Cephalothin, kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Dưới đây là ...

    Đọc thêm