Thuốc mỡ Daivobet điều trị vảy nến

Bài viết của Dược sĩ, Thạc sĩ Phạm Thị Kim Dung - Dược sĩ - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City

Thuốc mỡ Daivobet là thuốc điều trị bệnh vảy nến với tác dụng biệt hóa và ngăn chặn các tế bào sừng. Mặc dù là dạng thuốc bôi nhưng trước khi sử dụng người bệnh cần nắm rõ thông tin về thuốc.

1. Thành phần và công dụng của thuốc

Triệu chứng của bệnh vẩy nến là do sự tăng sinh quá mức của tế bào sừng thượng bì có liên quan đến rối loạn đáp ứng miễn dịch, kết hợp với sự viêm của lớp thượng bì và trung bì trên da.

Thuốc Daivobet có chứa, trong 1g thuốc:

  • Cacipotriol 50 μg (dưới dạng hydrat 52,2 μg): là chất có cấu trúc tương tự vitamin D3. Cơ chế tác dụng của calcipotriol là gắn với thụ thể của vitamin D3, ức chế tăng sinh tế bào sừng và tăng cường biệt hóa tế bào sừng trên da.
  • Betamethason 0,5mg (dạng dipropionat 0,643mg): là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch.

2. Chỉ định của Thuốc Daivobet

Điều trị tại chỗ bệnh vẩy thông thường ở người lớn

2.1 Chống chỉ định của Thuốc Daivobet

Thuốc chống chỉ định cho những người:

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc
  • Bệnh nhân vảy nến đỏ da, bong vảy và mụn mủ
  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa calci
  • Bệnh nhân có các tình trạng: tổn thương trên da do virus (như herpes, varicella), nhiễm trùng da do nấm hoặc vi khuẩn, nhiễm dùng do ký sinh trùng, bệnh lý về da liên quan tới lao, viêm da quanh miệng, da teo, rạn da, suy giãn tĩnh mạch da, ngứa, mụn trứng cá, trứng cá đỏ, chứng đỏ mặt, loét và sẹo.
  • Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng

2.2 Liều dùng và cách dùng thuốc Daivobet:

Liều dùng:

  • Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh ngày một lần.
  • Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 tuần. Nếu cần thiết tiếp tục hoặc bắt đầu điều trị lại sau 4 tuần, cần khám lại và tham vấn ý kiến bác sĩ.
  • Liều tối đa hàng ngày của thuốc không vượt quá 15g/ngày
  • Nếu người bệnh dùng đồng thời thuốc khác có chứa calcipotriol để điều trị vảy nến, cần cân đối liều dùng của các thuốc để tổng lượng calcipotriol trong tất cả các thuốc không vượt quá 15g/ngày.
  • Tổng diện tích bề mặt cơ thể được điều trị không nên vượt quá 30%.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc Daivobet cho người dưới 18 tuổi.
Daivobet
Người bệnh nên bôi thuốc Daivobet theo chỉ đẫn của bác sĩ

Cách dùng và một số lưu ý:

  • Rửa tay trước và sau khi sử dụng thuốc (trừ trường hợp sử dụng thuốc đề điều trị ở tay). Tránh vô tình lan sang các phần khác của cơ thể.
  • Tránh bôi thuốc ở: các vùng da bị tổn thương lớn, các nếp gấp da như bẹn, trên âm đạo, trên mặt, trong miệng, mũi hoặc mắt, tránh băng bó kín sau bôi thuốc.
  • Để có tác dụng tối ưu, khuyến cáo không được tắm ngay sau khi sử dụng.
  • Trong quá trình điều trị với Daivobet bệnh nhân nên hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá mức với ánh sáng mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo.
  • Không đủ dữ liệu an toàn về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân là phụ nữ có thai hoặc cho con bú, cần hỏi bác sĩ trước khi dùng Daivobet cho những bệnh nhân này.

3. Các phản ứng bất lợi có thể gặp khi dùng thuốc mỡ Daivobet

Những phản ứng bất lợi mà người bệnh có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc mỡ Daivobet như:

  • Phản ứng tại chỗ dùng thuốc: Ngứa, kích ứng da, cảm giác bỏng rát, ngứa râm ran, khô da, đỏ da, viêm da, chàm, vảy nến trầm trọng hơn, nhạy cảm với ánh sáng, phù mạch.
  • Phản ứng do dùng kéo dài liên quan đến betamethasone, corticosteroid trong thuốc, bao gồm: teo da, giãn mao mạch, rạn da, viêm nang lông, tăng sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, mất sắc tốt, mụn kê dạng keo.
  • Quá liều sẽ có thể dẫn tới tình trạng tăng calci máu. Với triệu chứng thường xuất hiện bao gồm: táo bón, cơ yếu và hôn mê. Những biểu hiện trên sẽ giảm nhanh khi ngưng dùng thuốc.

Bệnh nhân cần dừng thuốc và báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ của thuốc.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc mỡ Daivobet, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng và cần thiết nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ nhằm có những chỉ định phù hợp cho từng tình trạng bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

42.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • photitanol
    Công dụng thuốc Photitanol

    Thuốc Photitanol được bào chế dưới dạng kem bôi da với thành phần chính là Fluocinolon acetonid. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh ngoài da.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Budesma
    Công dụng thuốc Budesma

    Thuốc Budesma là thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn được chỉ định điều trị bệnh hen suyễn dai dẳng. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và các ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Beclovent
    Công dụng của thuốc Beclovent

    Thuốc Beclovent thuộc nhóm thuốc chống viêm và có dược lý nhóm adrenal Glucocorticoid. Thuốc được bào chế ở dạng lỏng khí dung và giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh hen suyễn, cải thiện tình trạng hô hấp.

    Đọc thêm
  • Motaneal
    Công dụng thuốc Motaneal

    Motaneal có thành phần chính là Mometasone - một corticosteroid tổng hợp được sử dụng để điều trị một số bệnh về da, sốt cỏ khô và hen suyễn. Cùng tìm hiểu cách dùng và một số lưu ý khi ...

    Đọc thêm
  • Sernivo
    Công dụng thuốc Sernivo

    Thuốc Sernivo có chứa thành phần chính là Betamethasone dipropionate và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là một loại corticosteroid được chỉ định để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám mức độ nhẹ đến ...

    Đọc thêm