Thuốc Glycate: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Glycate được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng. Thuốc này có thể giúp giảm đau dạ dày, tuy nhiên nó đã không được chứng minh là có hiệu quả trong việc chữa lành các vết loét. Glycate hoạt động bằng cách giảm lượng acid trong dạ dày, làm chậm các chuyển động tự nhiên của ruột.

1. Thuốc Glycate có tác dụng gì?

Thuốc Glycate hay còn được gọi là glycopyrrolate được sử dụng kết với các loại thuốc khác để điều trị loét dạ dày tá tràng. Thuốc Glycate có thể giúp giảm đau dạ dày, tuy nhiên, nó đã không được chứng minh là có hiệu quả trong việc chữa lành các vết loét này, ngăn chúng quay trở lại hoặc ngăn ngừa các vấn đề khác do vết loét gây ra.

Glycate hoạt động bằng cách giảm lượng acid trong dạ dày và làm chậm các chuyển động tự nhiên của ruột và thư giãn các cơ trong dạ dày ruột. Glycopyrrolate thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng cholinergic.

2. Cách sử dụng thuốc Glycate

Thuốc Glycate được sử dụng bằng đường uống, thường là 2 đến 3 lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng của thuốc Glycate dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị. Nhà sản xuất khuyến cáo rằng người lớn không nên dùng quá 8 miligam Glycate một ngày.

Sử dụng thuốc Glycate thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó. Tuyệt đối không tăng liều hay lạm dụng thuốc trong thời gian lâu hơn quy định. Điều này không làm cho tình trạng cải thiện nhanh hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng không mong muốn.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Glycate

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Glycate bao gồm:

  • Buồn ngủ
  • Chóng mặt
  • Suy nhược
  • Mờ mắt
  • Khô mắt
  • Khô miệng
  • Táo bón
  • Chướng bụng
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng như: giảm mồ hôi, khô nóng đỏ ửng da, nhịp tim không đầu, thay đổi trạng thái tâm thần (như nhầm lẫn, ảo giác, kích động, căng thẳng, phấn khích bất thường), tiểu khó, giảm khả năng tình dục, thay đổi thị lực (ví dụ như nhìn thấy cầu vồng xung quanh đèn vào ban đêm)

Trước khi kê đơn, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích của thuốc Glycate đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi thấy những dấu hiệu bất thường đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa hoặc sưng vùng mặt, lưỡi, cổ họng, chóng mặt nghiêm trọng, khó thở,... Trong trường hợp này, bệnh nhân hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được can thiệp y tế kịp thời.

Thuốc Glycate có thể gây một số tác dụng phụ cho người bệnh
Thuốc Glycate có thể gây một số tác dụng phụ cho người bệnh

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Glycate

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Glycate bao gồm:

  • Thông báo bác sĩ tiền sử dị ứng với thuốc glycate hay bất kỳ dị ứng nào khác. Thuốc Glycate có thể chứa các thành phần không hoạt động có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo tiền sử bệnh lý đặc biệt là: tiền sử cá nhân hoặc gia đinh bị bệnh tăng nhãn áp, tuyến tiền liệt, các vấn đề về tiểu tiện do tắc nghẽn đường tiết niệu, các vấn đề về dạ dày/ruột (ví dụ như nhu động ruột giảm, tắc nghẽn, viêm loét đại tràng, nhiễm trùng, ileostomy, mở thông ruột kết bệnh nhân bị tiêu chảy), tuyến giáp hoạt động quá mức, bệnh lý về tim mạch (ví như bệnh động mạch vành, đau thắt ngực, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh không đều, các vấn đề về tim do chảy máu nghiêm trọng), huyết áp cao, các vấn đề về chứng ợ nóng (ví dụ như trào ngược dạ dày thực quản, thoát vị, các vấn đề về thực quản), một số vấn đề về hệ thần kinh (bệnh thần kinh tự chủ), bệnh nhược cơ, các vấn đề về gan, thận,...
  • Thuốc Glycate có thể khiến bạn đổ mồ hôi ít hơn, khiến bạn dễ bị đột quỵ do nhiệt. Tránh làm những việc có thể khiến bạn bị quá nóng, ví dụ như làm việc nặng nhọc hoặc tập thể dục trong thời tiết nắng nóng, hoặc sử dụng bồn tắm nước nóng. Khi thời tiết nóng, cần uống nước nhiều, ăn mặc nhẹ nhàng. Nếu bạn quá nóng, hãy nhanh chóng tìm một nơi để hạ nhiệt và nghỉ ngơi. Nhận sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu tình trạng sốt không thuyên giảm, thay đổi tâm trạng, đau đầu hoặc chóng mặt,...
  • Hạn chế sử dụng rượu và đồ uống có cồn hay chất kích thích trong quá trình điều trị bằng thuốc Glycate.
  • Thuốc Glycate có thể gây khô miệng, vì vậy để giảm chứng khô miệng hãy ngậm kẹo cứng không đường hoặc nhai kẹo cao su (không đường), uống nước hoặc sử dụng chất thay thế nước bọt.
  • Giảm khô mắt bằng cách sử dụng nước mắt nhân tạo hoặc các chất bôi trơn mắt theo ý kiến của bác sĩ.
  • Để ngăn ngừa táo bón, hãy ăn nhiều chất xơ, uống đủ nướctập thể dục thường xuyên. Bạn cũng có thể cần dùng thuốc nhuận tràng nếu tình trạng táo bón xảy ra.
  • Bạn có thể bị mờ mắt, chóng mặt hoặc buồn ngủ do đường huyết quá cao hoặc quá thấp. Vì vậy, không lái xe, sử dụng máy móc hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào cần đến sự tỉnh táo hoặc tầm nhìn rõ ràng cho đến khi bạn chắc chắn rằng có thể thực hiện được các hoạt động đó một cách an toàn.
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng phụ của thuốc Glycate, đặc biệt là buồn ngủ, lú lẫn, hưng phấn bất thường, táo bón và các vấn đề về tiểu tiện. Vì vậy, hãy cân nhắc sử dụng thuốc Glycate cho người già.
  • Đối với phụ nữ mang thai, thuốc Glycate chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết. Hãy thảo luận với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích mà Glycate đem lại.
  • Các xét nghiệm như đếm tế bào máu, xét nghiệm máu trong phân, chụp X-quang hoặc kiểm tra dạ dày ruột,... cần được thực hiện định kỳ để theo dõi sự tiến triển của bạn hoặc kiểm tra các tác dụng không mong muốn.
Người bệnh nên hói ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Glycate
Người bệnh nên hói ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Glycate

Nếu bạn quên uống một liều thuốc Glycate, hãy bổ sung lại trong thời gian càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian bạn nhớ ra đã quên chưa uống thuốc gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như ban đầu. Tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi liều dùng theo phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Glycate có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như đồng tử lớn, da khô nóng, sốt, chóng mặt nghiêm trọng, khát dữ dội, khó nuốt, thay đổi trạng thái tâm thần (như lú lẫn, phấn khích bất thường), nhịp tim nhanh không đều, yếu cơ, không di chuyển được (yếu liệt), thở chậm, ngất xỉu, co giật.

5. Tương tác thuốc Glycate

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Glycate, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác mà bệnh nhân sử dụng, bao gồm cả thuốc theo đơn, không kê đơn và các sản phẩm làm từ thảo dược. Không được bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự đồng ý của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc Glycate bao gồm:

  • Viêm nén, viên nang kali
  • Các loại thuốc bị ảnh hưởng bởi chuyển động chậm của ruột như pramlintide
  • Thuốc chống nấm azole: ketoconazole, itraconazole. Hãy uống ít nhất 2 giờ trước khi dùng Glycate.
  • Các dạng tan chậm của digoxin
  • Nhiều loại thuốc khác cũng gây khô miệng và táo bón có thể tương tác với Glycate như: một số loại thuốc kháng cholinergic khác (như atropine, scopolamine), thuốc chống co thắt (như clidinium, dicyclomine, propantheline), alkaloids belladonna.
  • Một số loại thuốc điều trị Parkinson: trihexyphenidyl
  • Một số loại thuốc được sử dụng để điều trị nhịp tim không đều: disopyramide, quinidine,...
  • Chất ức chế MAO: isocarboxazid, linezolid, xanh methylen, moclobemide, phenelzine, procarbazine, rasagiline, safinamide, selegiline, tranylcypromine,...
  • Phenothiazine: chlopromazine
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: amitriptyline
  • Rượu
  • Thuốc kháng histamine: cetirizine, diphenhydramine
  • Thuốc ngủ hoặc giảm lo lắng: alprazolam, diazepam, zolpidem
  • Thuốc giãn cơ và thuốc giảm đau opioid: codeine
  • Sản phẩm dị ứng hoặc ho, cảm lạnh hay thuốc hỗ trợ ăn kiêng có thể gây trầm trọng thêm tình trạng buồn ngủ hoặc tim đập nhanh

Thuốc Glycate có thể can thiệp vào một số xét nghiệm và làm sai lệch kết quả như xét nghiệm tiết dịch vị. Vì vậy, hãy đảm bảo rằng kỹ thuật viên trong phòng thí nghiệm và bác sĩ biết bạn đang sử dụng thuốc Glycate.

Thuốc Glycate có thể tương tác với một số loại thuốc khi kết hợp sai cách
Thuốc Glycate có thể tương tác với một số loại thuốc khi kết hợp sai cách

6. Cách bảo quản thuốc Glycate

Bảo quản thuốc Glycate ở nhiệt độ từ 20-25 độ C (68-77 độ F), tránh nơi ẩm ướt và tránh ánh sáng. Thuốc glycate được phép lưu trữ trong thời gian ngắn 15-30 độ C (59-86 độ F). Không bảo quản Glycate ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc Glycate trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc Glycate tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng hãy xử lý thuốc đúng cách. Không được tự ý vứt thuốc Glycate vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu. Hãy tham khảo thêm ý kiến của công ty xử lý rác thải hoặc dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc Glycate an toàn giúp bảo vệ môi trường.

Tóm lại, thuốc Glycate được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng. Thuốc này có thể giúp giảm đau dạ dày, tuy nhiên nó đã không được chứng minh là có hiệu quả trong việc chữa lành các vết loét. Glycate hoạt động bằng cách giảm lượng acid trong dạ dày, làm chậm các chuyển động tự nhiên của ruột. Tuy nhiên, Glycate có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những sản phẩm thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ và tăng hiệu quả điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: webmd.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • orientmax 20mg
    Công dụng thuốc Orientmax 20mg

    Thuốc Orientmax 20mg là sản phẩm sử dụng dạ dày ruột. Với bệnh nhân mắc bệnh lý dạ dày ruột nên tham khảo kỹ thông tin Orientmax 20mg là thuốc gì trước khi sử dụng.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Cadipanto
    Công dụng thuốc Cadipanto

    Thuốc Cadipanto có thành phần hoạt chất chính là Pantoprazole, đây là một chất có tác dụng chính trong ức chế bài tiết acid dịch vị, giúp điều trị bệnh lý do tăng acid và làm lành vết thương trên ...

    Đọc thêm
  • nadylanzol
    Công dụng thuốc Nadylanzol

    Nadylanzol thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá, có chứa thành phần chính là Lansoprazole. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh về đường tiêu hoá. Thông tin chi tiết của thuốc Nadylanzol được trình bày trong bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Wonramidin
    Công dụng thuốc Wonramidin

    Thuốc Wonramidin có thành phần hoạt chất chính là Ranitidine hydrochloride và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 50mg/2ml Ranitidine. Đây là thuốc điều trị các bệnh lý ...

    Đọc thêm
  • Opelansokit
    Công dụng thuốc Opelansokit

    Opelansokit có công dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày do vi khuẩn Helibacter pylori gây ra. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Betalol sẽ ...

    Đọc thêm