Thông tin về thuốc Phenazopyridine

Thuốc Phenazopyridine được sử dụng để điều trị các triệu chứng đường tiết niệu do các nguyên nhân khác nhau. Hoạt chất này chỉ điều trị triệu chứng nên cần kết hợp với các biện pháp điều trị đặc hiệu khác. Vậy theo tác dụng thuốc Phenazopyridine là gì và sử dụng như thế nào?

1. Phenazopyridine là thuốc gì?

Phenazopyridine thuộc nhóm thuốc chống ngứa, gây tê cục bộ và được sử dụng để điều trị nhiễm trùng tiết niệu sinh dục.

Thuốc Phenazopyridine được bào chế với những dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén 100mg, 200mg (dạng kê đơn của bác sĩ);
  • Viên nén 95mg 97.2mg, 97.5mg và 99.5mg (dạng không cần kê đơn của bác sĩ).

Cơ chế hoạt động của Phenazopyridine vẫn chưa được làm xác định đầy đủ.

Tuy nhiên theo các chuyên gia tác dụng giảm đau tại chỗ trên niêm mạc đường tiết niệu của Phenazopyridine thông qua việc ức chế các kênh natri cấp điện áp và cũng có thể là các sợi thần kinh nhóm A. Thông qua đó, thuốc Phenazopyridine sẽ kiểm soát được các triệu chứng khó chịu ở đường tiểu của người bệnh.

2. Tác dụng thuốc Phenazopyridine

Phenazopyridine được sử dụng kiểm soát các triệu chứng bất thường của đường tiết niệu như cảm giác đau hoặc nóng rát khi đi tiểu, tăng số lần và cảm giác muốn đi tiểu. Các triệu chứng bất thường này có thể xuất phát từ các nguyên nhân như nhiễm trùng, chấn thương, phẫu thuật, thủ thuật nội soi, đặt ống thông tiểu hoặc một số tình trạng gây kích thích bàng quang khác.

Một lưu ý quan trọng là thuốc Phenazopyridine chỉ giúp kiểm soát các triệu chứng, do đó người bệnh cần được nhanh chóng điều trị các nguyên nhân dẫn đến các triệu chứng bằng các biện pháp thích hợp. Khi các các triệu chứng đã được kiểm soát thì bệnh nhân hãy ngưng sử dụng Phenazopyridine.

3. Chống chỉ định của thuốc Phenazopyridine

Thuốc Phenazopyridine không được sử dụng cho những đối tượng sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm hoặc dị ứng với hoạt chất Phenazopyridine hay bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc;
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận (độ thanh thải Creatinin dưới 50 ml/phút);
  • Bệnh nhân bị viêm cầu thận, nhiễm độc thận hoặc viêm bể thận khi mang thai;
  • Mắc bệnh gan hay viêm gan nặng.

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng Phenazopyridine, bệnh nhân hãy thông báo với bác sĩ về những vấn đề sau:

  • Tiền sử bệnh lý gan;
  • Bệnh đái tháo đường;
  • Thiếu hụt enzym glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD) di truyền.

4. Liều dùng của thuốc Phenazopyridine

Liều dùng cho người trưởng thành:

  • Tiểu khó, kích ứng niêm mạc đường tiết niệu: liều dùng khuyến cáo là 100-200mg x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn;
  • Khi kết hợp với kháng sinh, thời gian điều trị tối đa của thuốc Phenazopyridine là 2 ngày.

Liều dùng của Phenazopyridine cho trẻ em:

  • 6-12 tuổi: 12 mg/kg/ngày uống sau bữa ăn và cần chia thành nhiều lần;
  • Trên 12 tuổi: 100-200mg x 3 lần/ngày (tương tự người lớn), uống sau bữa ăn;
  • Khi kết hợp với kháng sinh, thời gian điều trị tối đa của Phenazopyridine là 2 ngày.

Đối tượng khác:

  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin (CrCl) từ 50 đến 80ml/phút: Thay đổi khoảng cách giữa các lần dùng mỗi 8-16 giờ.

Quá liều Phenazopyridine và cách xử trí:

  • Sử dụng Phenazopyridine vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày ở người bệnh khỏe mạnh hoặc có suy giảm chức năng thận sẽ tăng nồng độ thuốc trong máu và dẫn đến ngộ độc:
  • Các triệu chứng ngộ độc bao gồm Methaemoglobinaemia, thiếu máu tán huyết, tăng sắc tố da, suy thận và suy gan;
  • Cách xử lý khi quá liều: Sử dụng xanh methylen với liều lượng 1-2 mg/kg/liều đường tiêm tĩnh mạch dưới dạng dung dịch 1%, nếu cần thiết kết hợp điều trị tình trạng thiếu máu.

5. Tác dụng phụ của thuốc Phenazopyridine

Một số tác dụng ngoại ý thường gặp khi sử dụng thuốc Phenazopyridine:

  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Cảm giác khó chịu ở dạ dày.

Tác dụng phụ ít gặp của Phenazopyridine:

  • Ngứa;
  • Methemoglobin huyết;
  • Chứng tán huyết, thiếu máu;
  • Tăng sắc tố da;
  • Độc tính gan thận;
  • Hiếm gặp hơn là biểu hiện dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Phenazopyridine

  • Thuốc Phenazopyridine có thể làm nước tiểu chuyển sang màu đỏ cam, mặc dù không gây nguy hiểm đến sức khỏe nhưng lại làm có thể làm bẩn áo quần của bệnh nhân. Có thể xử trí bằng cách ngâm quần áo trong dung dịch Natri dithionit hoặc Natri hydrosulfit 0.25%.
  • Bệnh nhân cần ngừng sử dụng Phenazopyridine nếu da hoặc củng mạc mắt chuyển sang màu hơi vàng, vì đây là dấu hiệu của sự tích tụ Phenazopyridine do suy thận. Đặc biệt với bệnh nhân lớn tuổi cần được theo dõi cần thận do có nguy cơ cao hơn.
  • Những trường hợp tự dùng thuốc Phenazopyridine cần lưu ý không tiếp tục quá 2 ngày. Nếu cơn đau vẫn không cải thiện hãy nhanh chóng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.
  • Thận trọng khi dùng Phenazopyridine cho bệnh nhân thiếu men G6PD vì tình trạng thiếu máu tán huyết máu có thể xảy ra nếu dùng quá liều kéo dài.
  • Không dùng Phenazopyridine để điều trị ở bệnh nhân vô niệu.
  • Phenazopyridine được FDA phân loại vào thai kỳ nhóm B. Vì vậy chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
  • Chưa có báo cáo cho thấy thuốc Phenazopyridine có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, tốt nhất không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

7. Tương tác thuốc của Phenazopyridine

  • Các thuốc sau đây khi sử dụng đồng thời với Phenazopyridine sẽ làm tăng độc tính trên thận, bao gồm Acyclovir, Adefovir, Acid Acetylsalicylic, Aceclofenac, Acemetacin, Amphotericin B, Aminophenazone, Bacitracin, Balsalazide, Axit valproic...
  • Các thuốc sử dụng đồng thời với Phenazopyridine gây tăng nồng độ trong huyết thanh, bao gồm Baclofen, Aztreonam, Axit azelaic, Zaleplon, Zanamivir, Warfarin, Vortioxetine, Viloxazine, Verapamil, Venlafaxine, Varenicline, Vancomycin.
  • Phenazopyridine có thể làm tăng độc tính của Prilocaine, qua đó làm tăng đáng kể nguy cơ methemoglobin máu.
  • Phenazopyridine có thể làm tăng tốc độ bài tiết của Zonisamide, điều này có thể làm giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh và dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
  • Zopiclone: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của methemoglobin huyết có thể tăng lên khi Zopiclone được dùng kết hợp với Phenazopyridine.

Thuốc Phenazopyridine được sử dụng để điều trị các triệu chứng đường tiết niệu do các nguyên nhân khác nhau. Hoạt chất này chỉ điều trị triệu chứng nên cần kết hợp với các biện pháp điều trị đặc hiệu khác.

Nguồn tham khảo: drugs.com, mayoclinic.org

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan