Tác dụng của thuốc Trelegy Ellipta

Trelegy Ellipta là thuốc kê đơn được chỉ định trong điều trị hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, bao gồm viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng hoặc cả hai... Trelegy được bào chế dưới dạng bình hút bột khô Ellpita , vì vậy liều dùng và liệu trình sử dụng thuốc cần được chỉ định bởi bác sĩ.

1. Công dụng của thuốc Trelegy Ellipta

Thuốc Trelegy Ellipta được bào chế dưới dạng bình hút bột khô Ellpita chứa các hoạt chất là Fluticasone 100mcg, Umeclidinium 62,5mcg và Vilanterol 25mcg. Thuốc được chỉ định trong điều trị hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) bao gồm viêm phế quản, khí phế thủng hoặc cả hai.

Hoạt chất Fluticasone là một steroid tác dụng kháng viêm và ngăn chặn sự giải phóng các chất trong cơ thể gây viêm. Hoạt chất Umeclidium tác dụng kháng cholinergic. Hoạt chất Vilanterol tác dụng giãn phế quản, khi sử dụng một mình Vilanterol làm có thể làm tăng nguy cơ tử vong ở người bệnh hen phế quản. Tuy nhiên nguy cơ này

2. Liều dùng của thuốc Trelegy Ellipta

Trelegy Ellipta bào chế dưới dạng bình hút bột khô Ellpita nên được dùng bằng đường hít qua miệng. Người bệnh cần thực hiện đúng thao tác dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và nhân viên y tế.

Liều thuốc Trelegy Ellipta khuyến cáo là hít mỗi ngày 1 lần. Người bệnh cần lưu ý không được tự ý tăng liều thuốc hoặc ngưng sử dụng thuốc đột ngột khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Trelegy Ellipta có chứa hoạt chất Corticoid, vì vậy cần thận trọng khi chuyển từ liệu pháp Corticosteroid có hoạt tính toàn thân sang điều trị bằng thuốc Trelegy Ellipta.

3. Tác dụng phụ của thuốc Trelegy Ellipta

Một số tác dụng phụ phổ biến có thể gặp khi điều trị bằng Trelegy Ellipta như sau:

  • Triệu chứng cảm cúm hoặc cảm lạnh như nghẹt mũi, sổ mũi, ho, đau họng, tức ngực;
  • Nôn, buồn nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Táo bón;
  • Đau khớp;
  • Khàn tiếng, lở miệng;
  • Đau lưng;
  • Đau đầu, thay đổi vị giác;
  • Nhiễm trùng phổi.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu người bệnh gặp phải tác triệu chứng sau:

  • Đau ngực, căng thẳng, run, nhịp tim nhanh hoặc tim đập mạnh;
  • Loét hoặc xuất hiện mảng trắng trong cổ họng, miệng;
  • Khó thở, thở khò khè hoặc các triệu chứng về hô hấp khác sau khi dùng thuốc;
  • Tiểu khó, đau rát khi đi tiểu;
  • Tầm nhìn giảm, mờ mắt, đau mắt;
  • Nhiễm trùng phổi với các triệu chứng ho có đờm, sốt, ớn lạnh, khó thở;
  • Tăng đường máu với các triệu chứng khát nước, tiểu nhiều, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây;
  • Hạ Kali máu với các triệu chứng táo bón, nhịp tim không đều, chuột rút ở chân, rung ở ngực, tê hoặc ngứa ran, yếu cơ;
  • Triệu chứng của rối loạn nội tiết tố bao gồm yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, nôn và buồn nôn.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Trelegy Ellipta

Chống chỉ định sử dụng thuốc Trelegy Ellipta ở người bệnh dị ứng với Fluticasone, Umeclidinium và Vilanterol.

Trước khi sử dụng thuốc Trelegy Ellipta, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải một trong những tình trạng sau: Huyết áp cao, mắc bệnh tim, động kinh, hệ thống miễn dịch suy yếu, nhiễm trùng do vi khuẩn, vi nấm hoặc virus, bệnh gan, bệnh tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể hoặc các vấn đề về thị lực, người mắc bệnh tiểu đường, loãng xương hoặc rối loạn tuyến giáp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn bàng quang hoặc các vấn đề về tiểu tiện.

Trường hợp người bệnh đang điều trị bằng thuốc steroid đường uống không được ngưng thuốc một cách đột ngột mà cần giảm liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Để ngăn ngừa nguy cơ khô miệng, khàn giọng và nhiễm nấm men miệng do steroid, người bệnh nên súc miệng bằng nước (không nuốt) sau mỗi lần dùng thuốc Trelegy Ellipta.

Trường hợp người bệnh đang điều trị bằng một loại thuốc hít khác cùng lúc, lưu ý đợi ít nhất 1 phút giữa các lần sử dụng thuốc.

Trường hợp người bệnh đang điều trị bằng thuốc khí dung cắt cơn nhanh như Albuterol, Salbutamol theo lịch trình mỗi ngày thì cần ngưng và chỉ sử dụng các loại thuốc này khi cần thiết.

Trelegy Ellipta thuốc có thể làm ảnh hưởng đến nhịp tim (kéo dài khoảng QT). Nguy cơ kéo dài khoảng QT có thể tăng lên nếu người bệnh mắc một số bệnh lý hoặc đang điều trị bằng các loại thuốc khác gây kéo dài khoảng QT. Vì vậy, trước khi điều trị bằng Trelegy Ellipta người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải bất kỳ bệnh lý nào về tim như suy tim, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT trong điện tâm đồ...

Trelegy Ellipta có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hoặc làm nặng thêm tình trạng nhiễm khuẩn hiện tại. Vì vậy người bệnh cần tránh tiếp xúc với người mắc các bệnh lý nhiễm khuẩn và dễ lây lan như sởi, cúm, thủy đậu...

Trường hợp người bệnh điều trị bằng Trelegy Ellipta trong thời gian dài (từ 12 tháng trở lên) khi giảm liều cần giảm một cách từ từ, không ngưng thuốc một cách đột ngột. Ngoài ra, trường hợp người bệnh phải phẫu thuật hoặc điều trị bệnh lý, chấn thương nghiêm trọng cần thông báo với bác sĩ rằng bạn đang điều trị bằng Corticoid đường khí dung trong thời gian cụ thể.

Trelegy Ellipta có thể làm chậm sự phát triển của trẻ em nếu dùng trong một thời gian dài.

Người cao tuổi có nguy cơ gặp tác dụng phụ của Trelegy Ellipta lớn hơn (đặc biệt là kéo dài khoảng QT).

Đối với phụ nữ đang mang thai, Trelegy Ellipta chỉ được chỉ định khi thực sự cần thiết. Hiện chưa có nghiên cứu chứng minh về khả năng bài tiết qua sữa mẹ của các hoạt chất trong Trelegy Ellipta, vì vậy chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú khi thực sự cần thiết.

5. Tương tác thuốc

Trelegy Ellipta có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Thuốc kháng nấm nhóm Azole như Ketoconazole, thuốc ức chế Protease HIV như Lopinavir, Ritonavir...;
  • Thuốc kháng Cholinergic như Ipratropium, Tiotropium hoặc các thuốc LABA như Salmeterol, Formoterol...
Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Bambutor

    Bambutor thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, được sử dụng để điều trị trong những trường hợp hen phế quản và các bệnh phổi khác. Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Bambutor thông qua bài ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Copdumilast
    Công dụng thuốc Copdumilast

    Copdumilast có hoạt chất chính là Roflumilast, được sử dụng trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng ...

    Đọc thêm
  • zenhale
    Công dụng thuốc Zenhale

    Thuốc Zenhale chứa hoạt chất Mometasone được chỉ định trong điều trị hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Zenhale qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Asthasal HFA
    Công dụng thuốc Asthasal HFA

    Asthasal HFA là thuốc cường giao cảm, dùng dạng xịt định liều để điều trị và dự phòng cơn co thắt phế quản. Để hiểu rõ về công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng thuốc bạn hãy tham ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Salmeflo
    Công dụng thuốc Salmeflo

    Thuốc Salmeflo là thuốc dùng dạng hít có thành phần kết hợp giữa một Corticoid với một thuốc chủ vận beta 2 có tác dụng kéo dài, ngăn ngừa sự xuất hiện của tình trạng viêm và co thắt đường ...

    Đọc thêm