Tác dụng của thuốc Enbrel

Thuốc Enbrel được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm, có thành phần chính là Etanercept. Thuốc được sử dụng để làm giảm triệu chứng viêm khớp tiến triển của người bệnh viêm khớp vảy nến.

1. Công dụng của thuốc Enbrel

1 lọ bột thuốc Enbrel có chứa 25mg Etanercept và các tá dược khác. Đây là 1 loại thuốc ức chế yếu tố hoại tử khối u (TNF). Nó hoạt động bằng cách làm giảm TNF - 1 loại protein được sản xuất bởi hệ thống miễn dịch, giúp cơ thể chống lại tình trạng nhiễm trùng. Ở những người bị rối loạn tự miễn dịch, hệ thống miễn dịch của cơ thể tạo ra quá nhiều TNF và tấn công nhầm các tế bào khỏe mạnh.

Chỉ định sử dụng thuốc Enbrel:

  • Làm giảm triệu chứng viêm khớp tiến triển ở người trưởng thành bị viêm khớp vảy nến. Thuốc Enbrel có thể dùng phối hợp với methotrexate cho bệnh nhân không đáp ứng với methotrexate;
  • Điều trị triệu chứng của viêm cứng khớp đốt sống tiến triển ở người bệnh trưởng thành không có đáp ứng với các phương pháp trị liệu thông thường;
  • Điều trị cho người bệnh mảng vảy nến từ trung bình đến nặng, không đáp ứng hoặc có chống chỉ định, không dung nạp với các trị liệu hệ thống có methotrexate, cyclosporine hoặc PUVA.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Enbrel:

  • Người bị nhạy cảm với hoạt chất chính hoặc một trong các tá dược của thuốc;
  • Nhiễm trùng máu hoặc có nguy cơ bị nhiễm trùng máu.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Enbrel

Việc dùng thuốc Enbrel 25mg phải được chỉ định và theo dõi bởi bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm cứng khớp đốt sống.

Cách dùng: Mỗi ống thuốc Enbrel được pha trong 1ml nước để pha tiêm trước khi tiêm dưới da. Trước khi pha tiêm, bột thuốc phải được bảo quản ở tủ lạnh trong điều kiện nhiệt độ từ 2 - 8 độ C, không làm đông băng. Sau khi pha tiêm, nên dùng thuốc ngay lập tức.

Liều dùng:

  • Người bệnh trưởng thành 18 - 64 tuổi:
    • Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo là 25mg/lần x 2 lần/tuần. Có thể thay thế bằng 50mg/lần/tuần (tiêm 2 mũi 25mg cùng lúc);
    • Viêm khớp vảy nến và viêm cứng khớp đốt sống: Liều khuyến cáo là 25mg/lần x 2 lần/tuần hoặc 50mg/lần/tuần;
    • Mảng vảy nến: Liều khuyến cáo là 25mg/lần x 2 lần/tuần. Liều 50mg/lần x 2 lần/tuần trong 12 tuần tiếp theo; nếu cần thiết có thể xen kẽ với liều 25mg/lần x 2 lần/tuần. Nên điều trị với thuốc Enbrel liên tục tới khi thuyên giảm cho tới 24 tuần. Nên ngưng dùng thuốc ở bệnh nhân không có đáp ứng sau 12 tuần điều trị;
    • Nếu có chỉ định tái điều trị với thuốc Enbrel, người bệnh nên tuân thủ hướng dẫn điều trị trên. Liều dùng là 25mg/lần x 2 lần/tuần;
  • Bệnh nhân lớn tuổi (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc. Cách sử dụng và tiêm thuốc giống như ở người trưởng thành;
  • Trẻ em và thanh thiếu niên 4 - 18 tuổi: Dùng liều 0.4mg/kg (tối đa 25mg/liều) sau khi pha 25mg Enbrel trong 1 ml nước để pha tiêm. Nên tiêm dưới da 2 lần/tuần với khoảng cách giữa các liều là 3 - 4 ngày;
  • Bệnh nhân suy thận và suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc.

Quên liều, quá liều: Khi quên liều hoặc dùng thuốc Enbrel quá liều, người bệnh nên gọi cho bác sĩ ngay. Tùy từng trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ cho bệnh nhân lời khuyên phù hợp nhất.

3. Tác dụng phụ của thuốc Enbrel

Khi sử dụng thuốc Enbrel, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: Gồm bệnh lao;
  • Các vấn đề về thần kinh, co giật hoặc viêm dây thần kinh mắt. Các triệu chứng gồm tê hoặc ngứa ran, các vấn đề về thị giác, yếu tay và chân, chóng mặt;
  • Các vấn đề về máu: Trong một số trường hợp, cơ thể không tạo ra đủ tế bào máu để chống nhiễm trùng hoặc làm ngừng chảy máu. Tình trạng này có thể dẫn đến tử vong. Các triệu chứng gồm sốt, bầm tím, dễ chảy máu, da nhợt nhạt;
  • Suy tim: Mắc bệnh suy tim hoặc bệnh suy tim càng thêm trầm trọng. Các triệu chứng gồm khó thở, sưng mắt cá chân và bàn chân;
  • Phản ứng dị ứng: Mặt sưng, phát ban nặng, khó thở;
  • Phản ứng miễn dịch: Hội chứng giống lupus. Các triệu chứng có thể biến mất khi người bệnh ngừng dùng thuốc Enbrel;
  • Lymphoma: Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp hoặc bệnh vảy nến có nguy cơ bị ung thư hạch cao hơn;
  • Tác dụng phụ khác: Phản ứng tại chỗ tiêm (mẩn đỏ, ngứa, sưng, phát ban, bầm tím), nhiễm trùng đường hô hấp trên (nhiễm trùng xoang), nhức đầu.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Enbrel, người bệnh nên báo cho bác sĩ để được tư vấn, can thiệp kịp thời.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Enbrel

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi dùng thuốc Enbrel:

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Enbrel, người bệnh có thể được chỉ định thực hiện các xét nghiệm để đảm bảo không bị nhiễm trùng;
  • Không sử dụng nếu dung dịch thuốc bị đục, thay đổi màu sắc hoặc có các hạt bên trong;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Enbrel ở bệnh nhân nhiễm trùng huyết, suy tim, suy gan, suy thận;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Enbrel cho những bệnh nhân đang điều trị với các thuốc có tương tác với Etanercept;
  • Thuốc Enbrel ảnh hưởng tới hệ thống miễn dịch. Người bệnh có thể dễ bị nhiễm trùng hơn hoặc bị nhiễm trùng nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tử vong. Bác sĩ sẽ cần kiểm tra sức khỏe của bệnh nhân thường xuyên trong thời gian dùng loại thuốc này. Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ho, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, đổ mồ hôi, lở loét, đỏ da, nóng rát khi đi tiểu, tiêu chảy, khó thở, mệt mỏi,... thì bệnh nhân nên báo cho bác sĩ ngay;
  • Nếu bệnh nhân từng bị viêm gan B thì việc sử dụng thuốc Enbrel có thể khiến virus HBV hoạt động hoặc bệnh tiến triển nặng hơn. Người bệnh có thể cần xét nghiệm chức năng gan thường xuyên trong thời gian dùng thuốc và trong vòng vài tháng sau khi ngừng thuốc;
  • Sử dụng thuốc Enbrel có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư hạch. Nguy cơ này chủ yếu xảy ra ở thanh thiếu niên dùng Enbrel hoặc các thuốc tương tự để điều trị viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn. Người bệnh nên liên hệ ngay với bác sĩ nếu có các triệu chứng sau: Sốt, ngứa da, đổ mồ hôi ban đêm, mệt mỏi, sụt cân, nhanh cram thấy no, đau ở bụng trên có thể lan lên vai, buồn nôn, da nhợt nhạt, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, cảm thấy khó thở hoặc choáng váng, nhịp tim nhanh, phân màu đất sét, nước tiểu sẫm màu, vàng da hoặc vàng mắt;
  • Người bệnh sử dụng thuốc Enbrel nên báo cho bác sĩ nếu bản thân đang mang thai hoặc dự định có thai. Nếu đang mang thai, người bệnh sẽ được theo dõi thai kỳ chặt chẽ, đánh giá ảnh hưởng của Enbrel đối với sức khỏe của thai nhi;
  • Thành phần Etanercept trong thuốc Enbrel có thể đi vào sữa mẹ, gây hại cho trẻ bú mẹ. Do đó, bệnh nhân nên ngừng cho con bú nếu đang sử dụng thuốc này.

5. Tương tác thuốc Enbrel

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị hoặc gia tăng tác dụng phụ của các loại thuốc. Một số tương tác thuốc của Enbrel gồm:

  • Sử dụng đồng thời Etanercept và sulfasalazine làm giảm số lượng bạch cầu so với khi điều trị đơn thuần bằng 1 trong 2 loại thuốc trên;
  • Những người bệnh điều trị với Etanercept và anakinra có tỷ lệ nhiễm trùng nặng hơn so với người chỉ điều trị đơn thuần bằng 1 trong 2 loại thuốc trên. Sự kết hợp của 2 loại thuốc này không làm tăng hiệu quả lâm sàng. Do đó, không nên dùng kết hợp 2 loại thuốc.

Khi được chỉ định sử dụng thuốc Enbrel, bệnh nhân nên tuân thủ đúng theo mọi hướng dẫn chi tiết của bác sĩ. Điều này đảm bảo hiệu quả điều trị tốt nhất cho các tình trạng viêm khớp, mảng vảy nến,... và hạn chế tối đa nguy cơ xảy ra những phản ứng bất lợi đối với sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

509 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • đau do viêm khớp vảy nến
    8 cách giảm đau do viêm khớp vảy nến

    Viêm khớp vảy nến đi kèm với sự khó chịu của tình trạng bỏng rát, ngứa ngáy của bệnh vẩy nến và sự cứng, sưng tấy của bệnh viêm khớp. Tuy nhiên, người bệnh có thể thực hiện một số ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Certolizumab
    Công dụng thuốc Certolizumab

    Thuốc Certolizumab có thành phần chính là Certolizumab pegol, được bào chế dưới dạng thuốc tiêm với hàm lượng 200m/ml. Vậy thuốc Certolizumab có tác dụng gì và cách sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • Kafencort
    Công dụng thuốc Kafencort

    Kafencort thuộc nhóm thuốc Hormon, nội tiết tố, được sử dụng trong các trường hợp bệnh cơ xương khớp. Tham khảo cách dùng Kafencort thông qua bài viết dưới đây để hiểu hơn về công dụng của thuốc.

    Đọc thêm
  • v
    Công dụng thuốc Cadidexmin

    Cadidexmin thuộc nhóm thuốc hỗ trợ chống dị ứng và những trường hợp mẫn cảm khá phổ biến. Muốn hạn chế tác dụng phụ có thể xảy ra sau khi dùng thuốc, bệnh nhân hãy tham khảo bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Tulextam
    Công dụng thuốc Tulextam

    Thuốc Tulextam tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến và viêm da cơ toàn thân... Cùng tìm hiểu về các ...

    Đọc thêm