Tác dụng của thuốc Amoxipen

Amoxipen là thuốc thường được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, tai mũi họng,... Để hiểu rõ hơn về thông tin chi tiết và tác dụng của thuốc Amoxipen, mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây.

1. Tác dụng của thuốc Amoxipen

Amoxicillin chính là một Aminopenicillin bán tổng hợp, nằm trong nhóm kháng sinh beta-lactam. Thuốc sở hữu phổ kháng khuẩn rộng, chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương, cơ chế tác động của nó là thông qua việc ức chế sinh tổng hợp mucopeptid thành tế bào. Thế nhưng, Aminopenicillin lại rất dễ bị phân hủy bởi men beta-lactamase, chính vì vậy mà phổ kháng khuẩn của nó không bao gồm các vi khuẩn tạo ra men này, kể cả staphylococci kháng thuốc, và toàn bộ chủng của Enterobacter, Pseudomonas hay Klebsiella.

Chính vì vậy mà Amoxipen 500 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn của chủng vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn tại đường hô hấp trên, nhiễn khuẩn tại đường hô hấp dưới do tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza, phế cầu khuẩn hay liên cầu khuẩn.
  • Tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, bệnh lậu.
  • Nhiễn khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn tại da, cơ gây ra bởi tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicillin.

Không sử dụng Amoxicillin cho người bệnh bị di ứng với penicillin hoặc bất cứ loại thành phần hoạt chất hay tá dược nào có trong thuốc. Không dùng cho người bị nhiễm virus thuộc nhóm Herpes, đặc biệt là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

2. Liều dùng của thuốc Amoxipen

  • Liều thông thường: Sử dụng 250 - 500mg/lần, dùng 3 lần mỗi ngày.
  • Trẻ nhỏ tới 10 tuổi: Sử dụng với liều 125 - 250mg/lần, dùng 3 lần mỗi ngày.
  • Trẻ nhỏ dưới 20kg: Sử dụng với liều 20 - 40mg/kg/ngày.

Liều cao nhất đối với một số chỉ định đặc biệt như sau:

Sử dụng liều 3g và nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ trong điều trị áp xe quanh răng, hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ cho trường hợp điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không có biến chứng.

Trường hợp dự phòng viêm màng tim ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh: sử dụng với liều duy nhất là 3g cách 1 giờ trước khi thực hiện các thủ thuật như nhổ răng.

Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc khi tái phát: Sử dụng với liều 3g, mỗi ngày dùng 2 lần.

Đối với trẻ nhỏ từ 3 - 10 tuổi bị viêm tai giữa: Dùng với liều 750mg, mỗi ngày dùng 2 lần, liên tục trong 2 ngày.

Đối với các bệnh nhân bị suy thận, cần phải giảm liều lượng dựa theo hệ số thanh thải creatinin:

  • Nếu Cl creatinin < 10ml/phút: Sử dụng liều 500mg/24 giờ.
  • Nếu Cl creatinin > 10ml/phút: Sử dụng liều 500mg/12 giờ.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Amoxipen

3.1. Tác dụng phụ thuốc Amoxipen

  • Phản ứng phụ thường gặp: Ngoại ban (3 - 10%), đa số đều xuất hiện chậm từ sau khoảng 7 ngày điều trị.
  • Phản ứng phụ ít gặp: Cảm giác buồn nôn, nôn ói, ỉa chảy, nổi ban đỏ, mề đay, ban dát sần đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.
  • Phản ứng phụ hiếm gặp: Làm tăng nhẹ SGOT, vật vã, bồn chồn, lo lắng, kích động, lú lẫn, mất ngủ, thay đổi cách ứng xử và/hoặc chóng mặt. Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ cụ thể những tác dụng không mong muốn mà mình gặp phải trong thời gian sử dụng thuốc.

Các tác dụng phụ không mong muốn của penicillin xuất hiện tại đường tiêu hóa hay máu thường biến mất sau khi ngưng điều trị với thuốc. Trường hợp viêm đại tràng có màng giả nặng, cần bồi phụ nước, protein và điện giải, điều trị bằng vancomycin và metronidazol theo đường uống.

Tình trạng mề đay, các dạng phát ban khác hoặc phản ứng phụ tương tự bệnh huyết thanh có thể được điều trị bằng kháng histamin, ngoài ra nếu cần thì dùng biện pháp corticosteroid toàn thân. Thế nhưng, nếu gặp phải phản ứng như trên, cần dừng việc sử dụng Amoxicillin, ngoại trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ trong các ca đặc biệt, nguy hiểm tới tính mạng mà chỉ Amoxicillin mới có thể giải quyết được.

Nếu gặp phải các phản ứng dị ứng như sốc phản vể, ban đỏ, phù Quincke hoặc hội chứng Stevens-Johnson, cần ngừng quá trình sử dụng Amoxicillin, đồng thời ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch, thở oxy và thông khí, kể cả việc đặt nội khí quản, đồng thời không bao giờ được điều trị bằng cephalosporin hoặc penicilin nữa.

3.2. Thận trọng khi sử dụng

  • Người bệnh cần được kiểm tra các chức năng gan, đồng thời thận trọng trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
  • Có thể xuất hiện các phản ứng quá mẫn ở người bệnh có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc bất cứ dị nguyên nào khác.
  • Đối với người lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc rất hiếm gặp trường hợp gây ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương, gồm các biểu hiện như đau đầu, chóng mặt, co giật, tăng hoạt động thoáng qua. Mặt khác các hiểu hiện co giật cũng có thể gặp phải ở những người bệnh bị suy thận mà uống thuốc với liều cao.
  • Việc sử dụng Amoxipen 250 có an toàn với phụ nữ mang thai hiện chưa được xác định rõ ràng, chính vì vậy chỉ nên sử dụng thuốc cho bà bầu khi thực sự cần thiết. Tuy nhiên cũng chưa có bất cứ bằng chứng nào cho thấy tác dụng có hại của nó tới thai nhi.
  • Amoxicillin có khả năng bài tiết vào sữa mẹ, chính vì thế cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

3.3. Tương tác thuốc

  • Khả năng hấp thụ của Amoxicillin hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi thức ăn có trong dạ dày, do đó mà người bệnh có thể sử dụng thuốc trước hoặc sau các bữa ăn.
  • Nifedipin có khả năng làm tăng khả năng hấp thu Amoxicillin.
  • Khi dùng Amoxicillin đồng thời với alopurinol sẽ làm gia tăng khả năng gặp phải tác dụng phụ phát ban của thuốc.
  • Có nguy cơ xuất hiện sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicillin với những chất kìm khuẩn như cloramphenicol hay tetracyclin.

Bài viết đã cung cấp những thông tin quan trọng về thành phần, liều dùng, tác dụng của thuốc cũng như các lưu ý đặc biệt khác. Tuy nhiên, để có thể đạt được hiệu quả điều trị tối đa và đảm bảo an toàn, người bệnh chỉ nên dùng thuốc khi có sự hướng dẫn, chỉ định của y bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

278 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • maykary
    Công dụng thuốc Maykary

    Thuốc Maykary là kháng sinh được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch với thành phần chính Ciprofloxacin. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Ikodrax
    Công dụng thuốc Ikodrax

    Ikodrax thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được sử dụng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn ở cả người lớn và trẻ em. Dưới đây là thông tin chi ...

    Đọc thêm
  • Laboya
    Công dụng thuốc Laboya

    Laboya là thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm trùng phổi, đường tiết niệu, phụ khoa và một số nhiễm trùng khác. Trong bài viết này, các bạn có thể tham khảo một số thông tin cần ...

    Đọc thêm
  • ultibact
    Công dụng thuốc Ultibact

    Ultibact là 1 loại kháng sinh kết hợp có công dụng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Công dụng thuốc Ultibact sẽ được chia sẻ trong bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • rovahadin
    Công dụng thuốc Rovahadin

    Thuốc Rovahadin là kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da, sinh dục mà nguyên nhân do vi khuẩn nhạy cảm... Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ...

    Đọc thêm